Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Tài liệu học tập môn Toán 9 tập 2 - Trần Công Dũng

Tài liệu gồm 95 trang, được biên soạn bởi thầy giáo Trần Công Dũng, bao gồm tóm tắt lý thuyết, phương pháp giải toán và bài tập luyện tập môn Toán 9 tập 2, theo định hướng đề thi của sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Hồ Chí Minh. MỤC LỤC : PHẦN I Đại số 3. Chương 1 Hệ hai phương trình bậc nhất một ẩn 5. A Phương trình bậc nhất hai ẩn số 5. I Tóm tắt lý thuyết 5. II Phương pháp giải toán 6. III Bài tập luyện tập 7. B Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn 9. I Tóm tắt lí thuyết 9. II Các dạng toán 9. C Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế 12. I Tóm tắt lí thuyết 12. II Phương pháp giải toán 12. + Dạng 1. Giải hệ phương trình 12. + Dạng 2. Sử dụng hệ phương trình giải toán 15. D Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng 17. I Tóm tắt lí thuyết 17. II Các dạng toán 18. + Dạng 1. Giải hệ phương trình 18. + Dạng 2. Sử dụng hệ phương trình giải toán 20. III Bài tập luyện tập 20. E Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình 22. I Tóm tắt lí thuyết 22. II Các dạng toán 22. + Dạng 1. Bài toán chuyển động 22. + Dạng 2. Bài toán vòi nước 24. Chương 2 Hàm số y = ax2. Phương trình bậc hai một ẩn số 27. A Hàm số y = ax2 (a khác 0) 27. I Tóm tắt lí thuyết 27. II Phương pháp giải toán 27. B Đồ thị hàm số y = ax2 (a khác 0) 28. I Tóm tắt lí thuyết 28. II Phương pháp giải toán 29. C Phương trình bậc hai một ẩn số 32. I TÓM TẮT LÍ THUYẾT 32. II PHƯƠNG PHÁP GIẢI TOÁN 32. III BÀI TẬP LUYỆN TẬP 34. D Công thức nghiệm của phương trình bậc hai 35. I Tóm tắt lí thuyết 35. II Các dạng toán 35. + Dạng 1. Giải phương trình bậc hai 36. + Dạng 2. Điều kiện có nghiệm của phương trình bậc hai. 37. + Dạng 3. Nghiệm nguyên và nghiệm hữu tỉ của phương trình bậc hai 39. III Bài tập luyện tập 39. E HỆ THỨC VI-ÉT VÀ CÁC ỨNG DỤNG 41. I TÓM TẮT LÍ THUYẾT 41. + Dạng 1. Nhẩm nghiệm của phương trình bậc hai 42. + Dạng 2. Tìm hai số biết tổng và tích của chúng 44. + Dạng 3. Tìm giá trị của biểu thức đối xứng giữa các nghiệm 48. + Dạng 4. Tìm hệ thức liên hệ giữa các nghiệm không phụ thuộc vào tham số 49. + Dạng 5. Xét dấu các nghiệm 52. + Dạng 6. Tìm giá trị của tham số để các nghiệm của phương trình thỏa mãn điều kiện cho trước 54. F PHƯƠNG TRÌNH QUY VỀ PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI 59. I Phương pháp giải toán 59. + Dạng 1. Giải phương trình tích 59. + Dạng 2. Sử dụng ẩn phụ chuyển phương trình về phương trình bậc hai 60. + Dạng 3. Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu 60. + Dạng 4. Giải phương trình bậc ba 61. + Dạng 5. Giải phương trình trùng phương 62. + Dạng 6. Giải phương trình hồi quy và phản hồi quy 63. + Dạng 7. Phương trình dạng (x + a)(x + b)(x + c)(x + d) = m (1) với a + b = c + d 64. + Dạng 8. Phương trình dạng (x + a)4 + (x + b)4 = c (1) 65. + Dạng 9. Sử dụng phương trình bậc hai giải phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối 65. + Dạng 10. Sử dụng phương trình bậc hai giải phương trình chứa căn thức 66. II Bài tập 66. G GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH 70. I Tóm tắt lí thuyết 70. II Phương pháp giải toán 70. + Dạng 1. Bài toán chuyển động 70. + Dạng 2. Bài toán về số và chữ số 71. + Dạng 3. Bài toán vòi nước 72. + Dạng 4. Bài toán có nội dung hình học 72. + Dạng 5. Bài toán về phần trăm – năng suất 73. III Bài tập luyện tập 74. PHẦN II Hình học 75. Chương 3 Góc với đường tròn 77. A Góc ở tâm – Số đo cung 77. I Tóm tắt lí thuyết 77. II Phương pháp giải toán 77. III Bài tập tự luyện 78. B Liên hệ giữa cung và dây 79. I Tóm tắt lí thuyết 79. II Phương pháp giải toán 79. III Bài tập tự luyện 80. C Góc nội tiếp 80. I Tóm tắt lí thuyết 80. II Các dạng toán 81. + Dạng 1. Giải bài toán định lượng 81. + Dạng 2. Giải bài toán định tính 82. D Góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung 84. I Tóm tắt lí thuyết 84. II Các dạng toán 84. + Dạng 1. Giải bài toán định tính 84. + Dạng 2. Giải bài toán định lượng 85. III Bài tập tự luyện 85. E Góc có đỉnh ở bên trong đường tròn, góc có đỉnh ở bên ngoài đường tròn 86. I Tóm tắt lý thuyết 86. II Phương pháp giải toán 87. III Bài tập luyện tập 88.

Nguồn: toanmath.com

Đọc Sách

Tài liệu Toán 9 chủ đề đường kính và dây của đường tròn
Tài liệu gồm 16 trang, bao gồm kiến thức cần nhớ, các dạng toán và bài tập chủ đề đường kính và dây của đường tròn trong chương trình môn Toán 9, có đáp án và lời giải chi tiết. A. Tóm tắt lý thuyết. 1. So sánh độ dài của đường kính và dây. Định lí 1: Trong các dây của đường tròn, dây lớn nhất là đường kính của đường tròn đó. 2. Quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây. Định lí 2: Trong một đường tròn, đường kính vuông góc với một dây thì đi qua trung điểm của dây ấy. Định lí 3: Trong một đường tròn, đường kính đi qua trung điểm của một dây không đi qua tâm thì vuông góc với dây ấy. B. Bài tập và các dạng toán. Dạng 1 : Tính độ dài đoạn thẳng. Cách giải: Sử dụng các kiến thức sau đây. 1. Trong một đường tròn đường kính vuông góc với một dây thì đi qua trung điểm của dây ấy. 2. Trong một đường tròn, đường kính đi qua trung điểm của một dây không đi qua tâm thì vuông góc với dây ấy. 3. Dùng định lý Pytago, hệ thức lượng trong tam giác vuông. Dạng 2 : Chứng minh đẳng thức. Cách giải: – Dùng phương pháp chứng minh hai tam giác bằng nhau, đồng dạng với nhau. – Dùng quan hệ giữa cạnh và góc trong tam giác, quan hệ cạnh huyền cạnh góc vuông. – Sử dụng tính đường trung bình của tam giác, tính chất tứ giác đặc biệt. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM. BÀI TẬP VỀ NHÀ.
Tài liệu Toán 9 chủ đề liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây
Tài liệu gồm 13 trang, bao gồm kiến thức cần nhớ, các dạng toán và bài tập chủ đề liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây trong chương trình môn Toán 9, có đáp án và lời giải chi tiết. A. Tóm tắt lý thuyết. 1. Trong một đường tròn: – Hai dây bằng nhau thì cách đều tâm. – Hai dây cách đều tâm thì bằng nhau. 2. Trong hai dây của một đường tròn: – Dây nào lớn hơn thì dây đó gần tâm hơn. – Dây nào gần tâm hơn thì dây đó lớn hơn. B. Bài tập áp dụng. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM.
Tài liệu Toán 9 chủ đề vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn
Tài liệu gồm 14 trang, bao gồm kiến thức cần nhớ, các dạng toán và bài tập chủ đề vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn trong chương trình môn Toán 9, có đáp án và lời giải chi tiết. A. Tóm tắt lý thuyết. 1. Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn. Gọi d là khoảng cách từ tâm O của đường tròn (O;R) đến đường thẳng a, khi đó ta có: + Hệ thức: d < R – Số điểm chung: 2 – Quan hệ: Đường thẳng a cắt đường tròn (O;R) tại 2 điểm. + Hệ thức: d = R – Số điểm chung: 1 – Quan hệ: Đường thẳng a tiếp xúc đường tròn (O;R). + Hệ thức: d > R – Số điểm chung: 0 – Quan hệ: Đường thẳng a không cắt đường tròn (O;R). 2. Định lý. Nếu một đường thẳng là tiếp tuyến của một đường tròn thì nó vuông góc với bán kính đi qua tiếp điểm. B. Bài tập và các dạng toán. Dạng 1 : Xác định vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn và ngược lại. Cách giải: So sánh d và R dựa vào bảng vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn đã nêu trong lý thuyết. Dạng 2 : Bài toán liên quan đến tính độ dài. Cách giải: Ta nối tâm với tiếp điểm để vận dụng định lý về tính chất của tiếp điểm và sử dụng định lý Pytago. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM. BÀI TẬP VỀ NHÀ.
Tài liệu Toán 9 chủ đề dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn
Tài liệu gồm 19 trang, bao gồm kiến thức cần nhớ, các dạng toán và bài tập chủ đề dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn trong chương trình môn Toán 9, có đáp án và lời giải chi tiết. A. Tóm tắt lý thuyết. 1. Định nghĩa: Một đường thẳng được gọi là một tiếp tuyến của đường tròn nếu nó chỉ có 1 điểm chung với đường tròn đó. 2. Các định lí: a) Định lí 1: Nếu một đường thẳng a là tiếp tuyến của một đường tròn (O;R) thì nó vuông góc với tiếp tuyến đi qua tiếp điểm. b) Định lí 2: Nếu một đường thẳng a đi qua một điểm của đường tròn (O;R) và vuông góc với bán kính đi qua điểm đó thì đường thẳng ấy là tiếp tuyến của đường tròn. 3. Các dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn. a) Nếu một đường thẳng đi qua 1 điểm của đường tròn và vuông góc với bán kính đi qua điểm đó thì đường thẳng ấy là một tiếp tuyến của đường tròn. b) Nếu khoảng cách từ tâm đường tròn đến đường thẳng bằng bán kính của đường tròn thì đường thẳng đó là tiếp tuyến của đường tròn. c) Nếu một đường thẳng và một đường tròn chỉ có một điểm chung thì đường thẳng đó là tiếp tuyến của đường tròn. B. Bài tập áp dụng và các dạng toán. Dạng 1 : Chứng minh một đường thẳng là tiếp tuyến của một đường tròn. Cách giải: Để chứng minh đường thẳng a là tiếp tuyến của đường tròn (O;R) tại tiếp điểm C, ta có thể làm theo một trong các cách sau: Cách 1: Chứng minh C nằm trên (O) và OC vuông góc với a tại C. Cách 2: Kẻ OH vuông góc với a tại H và chứng minh OH = OC = R. Cách 3: Vẽ tiếp tuyến a’ của (O) và chứng minh a trùng với a’. Dạng 2 : Tính độ dài đoạn thẳng. Cách giải: Nối tâm với tiếp điểm để vận dụng định lý về tính chất của tiếp tuyến và sử dụng các công thức về hệ thức lượng trong tam giác vuông để tính độ dài các đoạn thẳng. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM. BÀI TẬP VỀ NHÀ.