Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Chuyên đề quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác lớp 7 môn Toán

Nội dung Chuyên đề quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác lớp 7 môn Toán Bản PDF - Nội dung bài viết Chuyên đề quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác lớp 7 môn ToánPHẦN I: TÓM TẮT LÍ THUYẾTPHẦN II: CÁC DẠNG BÀIDạng 1: Khẳng định có tồn tại hay không một tam giác biết độ dài ba cạnh.Dạng 2: Chứng minh các bất đẳng thức về độ dài.PHẦN III: BÀI TẬP TỰ LUYỆN Chuyên đề quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác lớp 7 môn Toán Để giúp học sinh lớp 7 nắm vững kiến thức về quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác, tài liệu này bao gồm 18 trang với nội dung chính được chia thành ba phần chính. PHẦN I: TÓM TẮT LÍ THUYẾT Phần này tóm tắt những điều cơ bản về quan hệ giữa độ dài ba cạnh của một tam giác. Học sinh sẽ biết được điều kiện cần và đủ để tồn tại một tam giác dựa trên độ dài ba cạnh. PHẦN II: CÁC DẠNG BÀI Phần này là nơi học sinh sẽ học cách giải các dạng bài tập liên quan đến quan hệ giữa ba cạnh của tam giác. Điều này bao gồm chứng minh các bất đẳng thức về độ dài các cạnh và cách áp dụng bất đẳng thức tam giác. Dạng 1: Khẳng định có tồn tại hay không một tam giác biết độ dài ba cạnh. Trong dạng bài này, học sinh sẽ học được cách xác định xem có thể tạo thành một tam giác từ ba độ dài cạnh đã cho. Điều kiện cần và đủ để tồn tại một tam giác sẽ được giải thích rõ ràng. Dạng 2: Chứng minh các bất đẳng thức về độ dài. Đây là phần mở rộng kiến thức về bất đẳng thức tam giác. Học sinh sẽ được hướng dẫn cách chứng minh các bất đẳng thức và biến đổi chúng để giải quyết các bài tập. PHẦN III: BÀI TẬP TỰ LUYỆN Để giúp học sinh nắm chắc kiến thức, phần này chứa các bài tập tự luyện mà học sinh có thể làm để ôn tập và củng cố kiến thức về quan hệ giữa ba cạnh của tam giác. Qua tài liệu này, hy vọng học sinh sẽ hiểu rõ hơn về quan hệ giữa ba cạnh của tam giác và tự tin trong việc giải các bài tập liên quan trong chương trình Toán lớp 7.

Nguồn: sytu.vn

Đọc Sách

Chuyên đề trường hợp bằng nhau thứ hai và thứ ba của tam giác Toán 7
Tài liệu gồm 36 trang, bao gồm tóm tắt lí thuyết và hướng dẫn giải các dạng bài tập chuyên đề trường hợp bằng nhau thứ hai và thứ ba của tam giác trong chương trình môn Toán 7. PHẦN I . TÓM TẮT LÍ THUYẾT. PHẦN II . CÁC DẠNG BÀI. Dạng 1. Tìm hoặc chứng minh hai tam giác bằng nhau. + Xét hai tam giác. + Kiểm tra ba điều kiện bằng nhau cạnh – góc – cạnh, góc – cạnh – góc. + Kết luận hai tam giác bằng nhau. Dạng 2. Sử dụng trường hợp bằng nhau của tam giác để chứng minh một tính chất khác. + Chọn hai tam giác có cạnh (góc) là hai đoạn thẳng (góc) cần chứng minh bằng nhau. + Chứng minh hai tam giác ấy bằng nhau theo một trong hai trường hợp cạnh – góc – cạnh, góc – cạnh – góc rồi suy ra hai cạnh (góc) tương ứng bằng nhau. Kiểm tra ba điều kiện bằng nhau cạnh – góc – cạnh, góc – cạnh – góc. + Kết hợp với các tính chất đã học về tia phân giác, đường thẳng song song, đường trung trực, tổng ba góc trong một tam giác, … để chứng minh một tính chất khác. PHẦN III . BÀI TẬP TỰ LUYỆN.
Chuyên đề hai tam giác bằng nhau, trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác Toán 7
Tài liệu gồm 22 trang, bao gồm tóm tắt lí thuyết và hướng dẫn giải các dạng bài tập chuyên đề hai tam giác bằng nhau, trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác trong chương trình môn Toán 7. PHẦN I . TÓM TẮT LÍ THUYẾT. PHẦN II . CÁC DẠNG BÀI. Dạng 1 . Bài tập lí thuyết: Viết kí hiệu về sự bằng nhau của hai tam giác, từ kí hiệu bằng nhau của hai tam giác suy ra các cạnh – góc bằng nhau. + Từ kí hiệu tam giác bằng nhau suy ra các cạnh và các góc bằng nhau đúng thứ tự tương ứng. + Ngược lại, khi viết kí hiệu tam giác bằng nhau lưu ý kiểm tra lại xem các góc hay cạnh tương ứng đã bằng nhau thỏa mãn yêu cầu đề bài chưa. Dạng 2 . Biết hai tam giác bằng nhau và một số điều kiện, tính số đo góc, độ dài cạnh của tam giác. + Từ kí hiệu tam giác bằng nhau suy ra các cạnh và các góc tương ứng bằng nhau. + Lưu ý các bài toán: tổng – hiệu, tổng – tỉ, hiệu – tỉ. + Sử dụng định lí tổng ba góc trong một tam giác. Dạng 3 . Chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp bằng nhau thứ nhất. Từ đó chứng minh các bài toán liên quan: hai đoạn thẳng bằng nhau, hai góc bằng nhau, hai đường thẳng song song – vuông góc, đường phân giác, ba điểm thẳng hàng. + Chỉ ra các tam giác có ba cạnh bằng nhau để suy ra tam giác bằng nhau. + Từ tam giác bằng nhau suy ra các cặp cạnh tương ứng bằng nhau, cặp góc tương ứng bằng nhau. + Nắm vững các khái niệm: tia phân giác của góc, đường cao của tam giác, đường trung trực của đoạn thẳng, hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc; nắm vững định lí tổng ba góc trong một tam giác, tiên đề Ơ clit để giải các bài toán chứng minh. PHẦN III . BÀI TẬP TỰ LUYỆN.
Chuyên đề tổng các góc trong một tam giác Toán 7
Tài liệu gồm 22 trang, bao gồm tóm tắt lí thuyết và hướng dẫn giải các dạng bài tập chuyên đề tổng các góc trong một tam giác trong chương trình môn Toán 7. PHẦN I . TÓM TẮT LÍ THUYẾT. PHẦN II . CÁC DẠNG BÀI. Dạng 1. Tính số đo góc của một tam giác. – Lập các đẳng thức thể hiện: + Tổng ba góc của tam giác bằng 180 độ. + Trong tam giác vuông, hai góc nhọn phụ nhau. + Góc ngoài của tam giác bằng tổng hai góc trong không kề với nó. – Sau đó tính số đo góc phải tìm. Dạng 2. Các dạng bài toán chứng minh. – Sử dụng các tính chất trong phần kiến thức cần nhớ. – Lưu ý thêm về các tính chất đã học về quan hệ song song, vuông góc, tia phân giác góc. PHẦN III . BÀI TẬP TỰ LUYỆN.
Chuyên đề định lí và chứng minh định lí Toán 7
Tài liệu gồm 19 trang, bao gồm tóm tắt lí thuyết và hướng dẫn giải các dạng bài tập chuyên đề định lí và chứng minh định lí trong chương trình môn Toán 7. PHẦN I . TÓM TẮT LÍ THUYẾT. 1. Định lí. Giả thiết và kết luận của định lí: – Định lí là một khẳng định được suy ra từ những khẳng định đúng đã biết. Mỗi định lí thường được phát biểu dưới dạng: “Nếu … thì …”. – Phần giữa từ “nếu” và từ “thì” là giả thiết của định lí. – Phần sau từ “thì” là kết luận của định lí. 2. Thế nào là chứng minh định lí? – Chứng minh một định lí là dùng lập luận để từ giả thiết và những khẳng định đúng đã biết để suy ra kết luận của định lí. PHẦN II . CÁC DẠNG BÀI. Dạng 1. Xác định giả thiết và kết luận của định lí. – Mỗi định lí thường được phát biểu dưới dạng: “Nếu … thì …”. – Phần giữa từ “nếu” và từ “thì” là giả thiết của định lí. – Phần sau từ “thì” là kết luận của định lí. Dạng 2. Chứng minh định lí. – Chứng minh một định lí là dùng lập luận để từ giả thiết và những khẳng định đúng đã biết để suy ra kết luận của định lí. PHẦN III . BÀI TẬP TỰ LUYỆN.