Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Các phương pháp tính thể tích khối đa diện

Tài liệu gồm 34 trang hướng dẫn các phương pháp tính thể tích khối đa diện và các bài tập vận dụng. §1.ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG SONG SONG ĐL1:Nếu đường thẳng d không nằm trên mp (P) và song song với đường thẳng a nằm trên mp (P) thì đường thẳng d song song với mp(P) ĐL2: Nếu đường thẳng a song song với mp (P) thì mọi mp (Q) chứa a mà cắt mp (P) thì cắt theo giao tuyến song song với a ĐL3: Nếu hai mặt phẳng cắt nhau cùng song song với một đường thẳng thì giao tuyến của chúng song song với đường thẳng đó §2.HAI MẶT PHẲNG SONG SONG ĐL1: Nếu mp (P) chứa hai đường thẳng a, b cắt nhau và cùng song song với mặt phẳng (Q) thì (P) và (Q) song song với nhau ĐL2: Nếu một đường thẳng nằm một trong hai mặt phẳng song song thì song song với mặt phẳng kia ĐL3: Nếu hai mặt phẳng (P) và (Q) song song thì mọi mặt phẳng (R) đã cắt (P) thì phải cắt (Q) và các giao tuyến của chúng song song [ads] §1.ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC VỚI MẶT PHẲNG ĐL1: Nếu đường thẳng d vuông góc với hai đường thẳng cắt nhau a và b cùng nằm trong mp (P) thì đường thẳng d vuông góc với mp (P) ĐL2: (Ba đường vuông góc) Cho đường thẳng a không vuông góc với mp (P) và đường thẳng b nằm trong (P). Khi đó, điều kiện cần và đủ để b vuông góc với a là b vuông góc với hình chiếu a’ của a trên (P) §2.HAI MẶT PHẲNG VUÔNG GÓC ĐL1: Nếu một mặt phẳng chứa một đường thẳng vuông góc với một mặt phẳng khác thì hai mặt phẳng đó vuông góc với nhau ĐL2: Nếu hai mặt phẳng (P) và (Q) vuông góc với nhau thì bất cứ đường thẳng a nào nằm trong (P), vuông góc với giao tuyến của (P) và (Q) đều vuông góc với mặt phẳng (Q) ĐL3: Nếu hai mặt phẳng (P) và (Q) vuông góc với nhau và A là một điểm trong (P) thì đường thẳng a đi qua điểm A và vuông góc với (Q) sẽ nằm trong (P) ĐL4: Nếu hai mặt phẳng cắt nhau và cùng vuông góc với mặt phẳng thứ ba thì giao tuyến của chúng vuông góc với mặt phẳng thứ ba

Nguồn: toanmath.com

Đọc Sách

Chuyên đề khối đa diện và thể tích của chúng - Phạm Hoàng Long
Tài liệu gồm 133 trang, được biên soạn bởi thầy giáo Phạm Hoàng Long, tóm tắt lý thuyết, công thức cần ghi nhớ và bài tập trắc nghiệm chuyên đề khối đa diện và thể tích của chúng, giúp học sinh học tốt chương trình Hình học 12 chương 1 và ôn thi THPT Quốc gia môn Toán. Mục lục tài liệu chuyên đề khối đa diện và thể tích của chúng – Phạm Hoàng Long: Bài 1 . Khối đa diện. 1. Các định nghĩa. 2. Cách tính thể tích khối đa diện. 3. Nhắc lại kiến thức cũ. 3.1. Hệ thức trong tam giác. 3.2. Diện tích một số hình phẳng. 4. Các dạng bài tập nhận diện khối đa diện. + Dạng 1. Nhận diện các khối đa diện. + Dạng 2. Tính chất đối xứng của hình đa diện. + Dạng 3. Các tính chất khác của đa diện. + Dạng 4. Phân chia, lắp ghép khối đa diện. Bài 2 . Hình chóp. 1. Định nghĩa hình chóp. 2. Công thức. 3. Các dạng toán hình chóp. + Dạng 1. Khối chóp có một cạnh bên vuông góc với đáy. + Dạng 2. Khối chóp có một mặt bên vuông góc với đáy. + Dạng 3. Khối chóp đều. 3.1. Khối chóp tứ giác đều. 3.2. Khối chóp tam giác đều. 3.3. Các khối chóp đa giác đều khác. + Dạng 4. Khối tứ diện. + Dạng 5. Khối chóp khác. + Dạng 6. Tỉ lệ thể tích trong hình chóp. [ads] Bài 3 . Hình lăng trụ. 1. Định nghĩa hình lăng trụ. 2. Các dạng toán hình lăng trụ. + Dạng 1. Hình lập phương. + Dạng 2. Hình hộp chữ nhật. + Dạng 3. Lăng trụ đứng đáy tứ giác. 3.1. Đáy hình vuông. 3.2. Đáy hình bình hành – hình thoi. + Dạng 4. Lăng trụ đứng đáy tam giác. 4.1. Đáy tam giác thường. 4.2. Đáy tam giác vuông cân. 4.3. Đáy tam giác vuông. 4.4. Đáy tam giác đều. 4.5. Đáy tam giác cân. + Dạng 5. Hình hộp. + Dạng 6. Khối lăng trụ xiên. + Dạng 7. Tỉ lệ khối lăng trụ. Bài 4 . Ứng dụng và max – min (GTLN – GTNN).
Thể tích khối đa diện phức hợp (VDC) - Đặng Việt Đông
Tài liệu gồm 52 trang, được tổng hợp bởi thầy Đặng Việt Đông, hướng dẫn giải bài toán thể tích khối đa diện phức hợp, đây là một lớp bài toán vận dụng cao (VDC) thường gặp trong đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Toán. I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ 1. Thể tích khối đa diện: Thể tích khối chóp, Thể tích khối lăng trụ, Thể tích khối lập phương, Thể tích khối hộp chữ nhật. 2. Thể tích khối đa diện được phân chia: Khối chóp tam giác, Khối chóp tứ giác có đáy là hình hành, Thể tích khối lăng trụ tam giác, Khối hộp. [ads] II. CÁC DẠNG BÀI TẬP TƯƠNG TỰ + Khối đa diện cắt ra từ một khối chóp. + Khối chóp cụt. + Khối hình hộp khác. + Khối lăng trụ khác. + Khối da diện cắt ra từ khối lăng trụ.
Tổng ôn tập TN THPT 2020 môn Toán Thể tích khối đa diện
Tài liệu gồm 50 trang, được tổng hợp và biên soạn bởi thầy giáo Nguyễn Bảo Vương, tuyển chọn các câu hỏi và bài tập trắc nghiệm chuyên đề thể tích khối đa diện, có đáp án và lời giải chi tiết, giúp học sinh tổng ôn kiến thức để chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp THPT 2020 môn Toán. Khái quát nội dung tài liệu tổng ôn tập TN THPT 2020 môn Toán: Thể tích khối đa diện: 1. Công thức tính thể tích khối chóp. 2. Công thức tính thể tích khối lăng trụ. + Công thức tính thể tích khối lập phương. + Công thức tính thể tích khối hộp chữ nhật. 3. Xác định diện tích đáy. 4. Xác định chiều cao. + Hình chóp có một mặt bên vuông góc với mặt đáy: Chiều cao của hình chóp là chiều cao của tam giác chứa trong mặt bên vuông góc với đáy. + Hình chóp có hai mặt bên vuông góc với mặt đáy: Chiều cao của hình chóp là giao tuyến của hai mặt bên cùng vuông góc với mặt phẳng đáy. + Hình chóp có các cạnh bên bằng nhau: Chân đường cao của hình chóp là tâm đường tròn ngoại tiếp đa giác đáy.
Tổng ôn tập TN THPT 2020 môn Toán Góc và khoảng cách trong không gian
Tài liệu gồm 47 trang, được tổng hợp và biên soạn bởi thầy giáo Nguyễn Bảo Vương, tuyển chọn các câu hỏi và bài tập trắc nghiệm chuyên đề góc và khoảng cách trong không gian, có đáp án và lời giải chi tiết, giúp học sinh tổng ôn kiến thức để chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp THPT 2020 môn Toán. Khái quát nội dung tài liệu tổng ôn tập TN THPT 2020 môn Toán: Góc và khoảng cách trong không gian: CHỦ ĐỀ 1 . GÓC TRONG KHÔNG GIAN. Bài toán 1. Góc giữa đường thẳng a và đường thẳng b. + Phương pháp 1. Sử dụng song song. + Phương pháp 2. Sử dụng tích vô hướng. + Phương pháp 3. Ghép vào hệ trục tọa độ Oxyz. Bài toán 2. Góc giữa đường thẳng AB và mặt phẳng (P). + Phương pháp 1. Sử dụng kiến thức Hình học 11. + Phương pháp 2. Ghép vào hệ trục tọa độ Oxyz. [ads] Bài toán 3. Góc giữa mặt phẳng (P) và mặt phẳng (Q). + Phương pháp 1. Dựa vào định nghĩa. + Phương pháp 2. Tìm hai đường thẳng d1 và d2 lần lượt vuông góc với mặt phẳng (P) và mặt phẳng (Q). + Phương pháp 3. Sử dụng công thức hình chiếu. + Phương pháp 4. Sử dụng công thức sin a. + Phương pháp 5. Ghép vào hệ trục tọa độ Oxyz. CHỦ ĐỀ 2 . KHOẢNG CÁCH TRONG KHÔNG GIAN. Bài toán 1. Tính khoảng cách từ chân đường cao của hình chóp đến mặt bên của hình chóp. Bài toán 2. Tính khoảng cách giữa cạnh bên và cạnh thuộc mặt đáy.