Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Vận dụng định lí Viète giải các dạng toán liên quan đến phương trình bậc hai

Tài liệu gồm 18 trang, được biên soạn bởi thầy giáo Phạm Văn Tuyên, hướng dẫn vận dụng định lí Viète (Vi-ét) vào việc giải các dạng toán thường gặp có liên quan đến phương trình bậc hai. I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ. 1. Định lí Viète. Nếu phương trình ax2 + bx + c = 0 (a khác 0) có hai nghiệm x1, x2 thì x1 + x2 = −b/a, x1x2 = c/a. Ngược lại, nếu hai số u, v có tổng u + v = S và tích uv = P có S2 >= 4P thì u và v là các nghiệm của phương trình X2 − SX + P = 0. 2. Ý nghĩa của định lí Viète. + Cho phép nhẩm nghiệm trong những trường hợp đơn giản. + Cho phép tính giá trị của biểu thức đối xứng của các nghiệm và xét dấu của các nghiệm không cần giải phương trình. II. MỘT SỐ DẠNG TOÁN LIÊN QUAN. Dạng 1. Vận dụng định lí Viète vào một số bài toán tính giá trị của biểu thức. Dạng 2. Vận dụng định lí Viète vào bài toán tìm tham số để các nghiệm của phương trình đã cho thỏa mãn một hệ thức. Dạng 3. Vận dụng định lí Viète vào bài toán chứng minh bất đẳng thức, tìm GTLN và GTNN. Dạng 4. Vận dụng định lí Viète vào một số bài toán số học. Dạng 5. Vận dụng định lí Viète vào một số bài toán liên quan hàm số y = ax2 (a khác 0). Dạng 6. Vận dụng định lí Viète vào bài toán giải hệ phương trình hai ẩn. III. BÀI TẬP TỰ LUYỆN.

Nguồn: toanmath.com

Đọc Sách

Chuyên đề đồ thị hàm số y ax + b (a khác 0)
Tài liệu gồm 46 trang, được biên soạn bởi tác giả Toán Học Sơ Đồ, tổng hợp kiến thức trọng tâm, phân dạng và hướng dẫn giải các dạng bài tập tự luận & trắc nghiệm chuyên đề đồ thị hàm số y = ax + b (a khác 0), hỗ trợ học sinh trong quá trình học tập chương trình Đại số 9 chương 2 bài số 3. A. KIẾN THỨC CẦN NHỚ 1. Đồ thị hàm số bậc nhất. 2. Cách vẽ đồ thị của hàm số bậc nhất. 3. Chú ý. B. CÁC DẠNG BÀI TẬP MINH HỌA Dạng 1: Vẽ đồ thị hàm số bậc nhất. Dạng 2: Tìm tham số m để hàm số là hàm số bậc nhất, đồng biến, nghịch biến. Dạng 3 : Xét tính đồng quy của ba đường thẳng. Dạng 4: Tìm điểm cố định của đường thẳng phụ thuộc tham số. Dạng 5: Tính chu vi và diện tích tam giác. C. TRẮC NGHIỆM RÈN PHẢN XẠ
Chuyên đề đường thẳng song song và đường thẳng cắt nhau
Tài liệu gồm 25 trang, được biên soạn bởi tác giả Toán Học Sơ Đồ, tổng hợp kiến thức trọng tâm, phân dạng và hướng dẫn giải các dạng bài tập tự luận & trắc nghiệm chuyên đề đường thẳng song song và đường thẳng cắt nhau, hỗ trợ học sinh trong quá trình học tập chương trình Đại số 9 chương 2 bài số 4. A. KIẾN THỨC CẦN NHỚ 1. Hệ số góc của đường thẳng y = ax + b (a khác 0). 2. Đường thẳng song song và đường thẳng cắt nhau. B. CÁC DẠNG MINH HỌA Dạng 1 : Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng. Phương pháp giải: Cho hai đường thẳng: d: y = ax + b với a khác 0 và d’: y = a’x + b’ với a’ khác 0, khi đó ta có: 1. d và d’ song song khi và chỉ khi a = a’ và b khác b’. 2. d và d’ trùng nhau khi và chỉ khi a = a’ và b = b’. 3. d và d’ cắt nhau khi và chỉ khi a khác a’ . Đặc biệt d và d’ vuông góc với nhau khi và chỉ khi a.a’ = -1. Dạng 2 : Xác định phương trình đường thẳng. Phương pháp giải: Để xác định phương trình đường thẳng, ta thường làm như sau: Bước 1: Gọi d: y = ax + b là phương trình đường thẳng cần tìm (a và b là hằng số). Bước 2: Từ giả thiết của đề bài, tìm được a và b từ đó đi đến kết luận. C. TRẮC NGHIỆM RÈN LUYỆN PHẢN XẠ D. PHIẾU BÀI TỰ LUYỆN
Chuyên đề hệ số góc của đường thẳng y ax + b (a khác 0)
Tài liệu gồm 16 trang, được biên soạn bởi tác giả Toán Học Sơ Đồ, tổng hợp kiến thức trọng tâm, phân dạng và hướng dẫn giải các dạng bài tập tự luận & trắc nghiệm chuyên đề hệ số góc của đường thẳng y = ax + b (a khác 0), hỗ trợ học sinh trong quá trình học tập chương trình Đại số 9 chương 2 bài số 5. A. TÓM TẮT LÍ THUYẾT B. BÀI TẬP VÀ CÁC DẠNG TOÁN Dạng 1 : Tìm hệ số góc của đường thẳng. Phương pháp giải: Sử dụng các kiến thức liên quan đến vị trí tương đối giữa hai đừng thẳng và hệ số góc của đường thẳng. Dạng 2 : Xác định góc tạo bởi đường thẳng và tia Ox. Phương pháp giải: Để xác định góc giữa đường thẳng d và tia Ox, ta làm như sau: Cách 1. Vẽ d trên mặt phẳng tọa độ và sử dụng tỉ số lượng giác của tam giác vuông một cách phù hợp. Cách 2. Gọi α là góc tạo bởi tia Ox và d. Ta có: + Nếu α < 90° thì a > 0 và a = tanα. + Nếu α > 90° thì a < 0 và a = -tan(180° – α). Dạng 3 : Xác định đường thẳng biết hệ số góc. Phương pháp giải: Gọi phương trình đường thẳng cần tìm là d: y = ax + b. Ta cần xác định a và b dựa vào các kiến thức về góc và hệ số góc. C. TRẮC NGHIỆM RÈN LUYỆN PHẢN XẠ
Chuyên đề phương trình bậc nhất hai ẩn
Tài liệu gồm 19 trang, được biên soạn bởi tác giả Toán Học Sơ Đồ, tổng hợp kiến thức trọng tâm, phân dạng và hướng dẫn giải các dạng bài tập tự luận & trắc nghiệm chuyên đề phương trình bậc nhất hai ẩn, hỗ trợ học sinh trong quá trình học tập chương trình Đại số 9 chương 3 bài số 1. A. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM 1. Phương trình bậc nhất hai ẩn. 2. Tập nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn. B. CÁC DẠNG BÀI TẬP MINH HỌA Dạng 1. Xác định nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn. Dạng 2. Biện luận và vẽ đồ thị của hàm số bậc nhất. Dạng 3. Tìm nghiệm nguyên của phương trình bậc nhất hai ẩn. C. TRẮC NGHIỆM RÈN LUYỆN PHẢN XẠ D. BÀI TẬP TỰ LUYỆN Xem thêm : Chuyên đề hệ phương trình bậc nhất hai ẩn