Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Lý thuyết và phân dạng môn Toán 9 - Nguyễn Ngọc Dũng

Tài liệu gồm 88 trang, được biên soạn bởi thầy giáo Nguyễn Ngọc Dũng, tổng hợp lý thuyết và phân dạng môn Toán 9. MỤC LỤC : I Đại số 1. Chương 1. Căn bậc hai. Căn bậc ba 2. Bài số 1. Căn bậc hai 2. Bài số 2. Liên hệ giữa phép nhân, phép chia và phép khai phương 5. Bài số 3. Biến đổi, rút gọn biểu thức chứa căn bậc hai 5. Bài số 4. Căn bậc ba 8. Bài số 5. Ôn tập chương 1 9. Chương 2. Hàm số. Hàm số bậc nhất 15. Bài số 1. Hàm số, hàm số bậc nhất 15. Bài số 2. Đường thẳng song song – Đường thẳng cắt nhau 16. Bài số 3. Hệ số góc của đường thẳng y = ax + b (a khác 0) 18. Bài số 4. Các bài tập tổng hợp 20. Bài số 5. Các bài toán thực tế ứng dụng hàm số 21. Chương 3. Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn 24. Bài số 1. Phương trình và hệ phương trình bậc nhất hai ẩn 24. Bài số 2. Giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn 25. Bài số 3. Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình 28. Chương 4. Hàm số y = ax2 (a khác 0). Phương trình bậc hai 29. Bài số 1. Hàm số y = ax2 (a khác 0) 29. Bài số 2. Phương trình bậc hai một ẩn 34. Bài số 3. Hệ thức Vi-ét và ứng dụng 40. Bài số 4. Phương trình quy về phương trình bậc hai 45. Bài số 5. Giải bài toán bằng cách lập phương trình 48. II Hình học 52. Chương 1. Hệ thức lượng trong tam giác vuông 53. Bài số 1. Hệ thức lượng trong tam giác vuông 53. Bài số 2. Tỉ số lượng giác trong tam giác vuông 54. Bài số 3. Ứng dụng thực tế 56. Chương 2. Đường tròn 61. Bài số 1. Sự xác định đường tròn 61. Bài số 2. Đường kính và dây của đường tròn 61. Bài số 3. Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây 61. Bài số 4. Vị trí tương đối giữa đường thẳng và đường tròn. Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến 62. Chương 3. Góc với đường tròn 65. Bài số 1. Góc ở tâm – Góc nội tiếp – Góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung 65. Bài số 2. Góc có đỉnh bên trong – bên ngoài đường tròn 67. Bài số 3. Tứ giác nội tiếp 68. Bài số 4. Độ dài đường tròn, cung tròn. Diện tích hình tròn, hình quạt 72. Chương 4. Hình trụ – Hình nón – Hình cầu 77. Bài số 1. Diện tích xung quanh và thể tích của hình trụ 77. Bài số 2. Diện tích xung quanh và thể tích của hình nón và hình nón cụt 80. Bài số 3. Diện tích và thể tích của hình cầu 83.

Nguồn: toanmath.com

Đọc Sách

Tài liệu Toán 9 chủ đề tứ giác nội tiếp
Tài liệu gồm 19 trang, bao gồm kiến thức cần nhớ, các dạng toán và bài tập chủ đề tứ giác nội tiếp trong chương trình môn Toán 9, có đáp án và lời giải chi tiết. A. Lý thuyết. 1. Định nghĩa: Tứ giác nội tiếp đường tròn là tứ giác có bốn đỉnh nằm trên đường tròn đó. 2. Các tính chất: Cho tứ giác ABCD nội tiếp đường tròn (O), khi đó: – Tổng số đo hai góc đối diện bằng 180 độ. – Nếu một tứ giác có tổng số đo hai góc đối diện bằng 180 độ thì tứ giác đó nội tiếp được đường tròn. 3. Một số dấu hiệu nhận biết tứ giác nội tiếp. – Tứ giác có tổng hai góc đối bằng 180 độ. – Tứ giác có góc ngoài tại một đỉnh bằng góc trong của đỉnh đối diện. – Tứ giác có bốn đỉnh cách đều một điểm cố định (mà ta có thể xác định được). Điểm đó là tâm của đường tròn ngoại tiếp tứ giác. – Tứ giác có hai đỉnh kề cùng nhìn cạnh chứa hai đỉnh còn lại dưới một góc α (dựa vào kiến thức cung chứa góc). B. Bài tập.
Tài liệu Toán 9 chủ đề phương trình bậc nhất hai ẩn
Tài liệu gồm 12 trang, bao gồm kiến thức cần nhớ, các dạng toán và bài tập chủ đề phương trình bậc nhất hai ẩn trong chương trình môn Toán 9, có đáp án và lời giải chi tiết. A. Tóm tắt lý thuyết. 1. Khái niệm phương trình bậc nhất hai ẩn. – Phương trình bậc nhất hai ẩn x y là phương trình có dạng: ax by c (trong đó abc là các số cho trước a ≠ 0 hoặc b ≠ 0). – Nếu điểm Mx y 0 0 thỏa mãn: 0 0 ax by c thì Mx y 0 0 là 1 nghiệm của phương trình. – Trong mặt phẳng tọa độ Oxy mỗi nghiệm x y 0 0 của phương trình ax by c được biểu diễn bởi 1 điểm có tọa độ (x y 0 0) 0 x: Hoành độ và 0 y: Tung độ. 2. Tập nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn. – Phương trình: 0 0 ax by c luôn có vô số nghiệm. Tập nghiệm của phương trình được biểu diễn bởi đường thẳng (d ax by c). – Nếu a b 0 0 thì phương trình có nghiệm: c x a y R và đường thẳng song song hoặc trùng với Oy. – Nếu a b 0 0 thì phương trình có nghiệm: x R c y b và đường thẳng song song hoặc trùng với Ox. – Nếu a b 0 0 thì phương trình có nghiệm: x R a c y x b b hoặc y R b c x y a a khi đó đường thẳng d cắt cả hai trục tọa độ. Đường thẳng d là đồ thị hàm số: a c y x b b. B. Bài tập và các dạng toán. Dạng 1 : Xét xem một cặp số có là nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn hay không? Cách giải: Nếu cặp số thực (x y 0 0) thỏa mãn 0 0 ax by c thì nó được gọi là nghiệm của phương trình ax by c. Dạng 2 : Tìm điều kiện của tham số để đường thẳng ax by c thỏa mãn điều kiện cho trước. Cách giải: – Nếu a b 0 0 thì phương trình có nghiệm: c x a y R và đường thẳng song song hoặc trùng với Oy. – Nếu a b 0 0 thì phương trình có nghiệm: x R c y b và đường thẳng song song hoặc trùng với Ox. Dạng 3 : Tìm các nghiệm nguyên của phương trình bậc nhất hai ẩn. Cách giải: Để tìm các nghiệm nguyên của phương trình bậc nhất hai ẩn ax by c ta làm như sau: + Bước 1: Tìm một nghiệm nguyên (x y 0 0) của phương trình. + Bước 2: Đưa phương trình về dạng ax x by y 0 từ đó dễ dàng tìm được các nghiệm nguyên của phương trình. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM. BÀI TẬP VỀ NHÀ.
Tài liệu Toán 9 chủ đề hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
Tài liệu gồm 11 trang, bao gồm kiến thức cần nhớ, các dạng toán và bài tập chủ đề hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn trong chương trình môn Toán 9, có đáp án và lời giải chi tiết. A. Tóm tắt lý thuyết. 1. Khái niệm hệ phương trình bậc nhất hai ẩn. – Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn là hệ phương trình có dạng: ax by c ax by c. Trong đó: aba b là các số thực cho trước và 22 2 2 ab a b 0 0 và x y là ẩn. – Nếu hai phương trình (1) (2) có nghiệm chung (x y 0 0) thì (x y 0 0) gọi là nghiệm của hệ phương trình. – Nếu hai phương trình (1) (2) không có nghiệm chung thì hệ phương trình vô nghiệm. – Giải hệ phương trình là tìm tất cả các nghiệm của nó (tập nghiệm). 2. Minh họa hình học tập nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn. Xét hệ phương trình: ax by c d ax by c d. – Tập nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn được biểu diễn bởi tập hợp các điểm chung của hai đường thẳng (d ax by c) và (d ax by c). +) TH1: Nếu d cắt d’ thì hệ phương trình có một nghiệm duy nhất. +) TH2: d // d’ thì hệ phương trình vô nghiệm. +) TH3: d ≡ d’ thì hệ phương trình có vô số nghiệm. 3. Tổng quát. Xét hệ phương trình: ax by c a b c ax by c a b c. – Hệ phương trình có nghiệm duy nhất a a b b. – Hệ phương trình vô nghiệm a a b c b c. – Hệ phương trình có vô số nghiệm a a b c b c. 4. Hệ phương trình tương đương. Hai hệ phương trình được gọi là tương đương với nhau nếu chúng có cùng tập nghiệm. B. Bài tập và các dạng toán. Dạng 1 : không giải hệ phương trình dự đoán số nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn. Cách giải: Xét hệ phương trình: ax by c a b c ax by c a b c. – Hệ phương trình có nghiệm duy nhất a b a b. – Hệ phương trình vô nghiệm abc abc. – Hệ phương trình có vô số nghiệm abc abc. Dạng 2 : Kiểm tra một cặp số cho trước có phải là nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn hay không? Cách giải: Cặp số (x y 0 0) là nghiệm của hệ phương trình: ax by c a b c ax by c a b c khi và chỉ khi nó thỏa mãn cả hai phương trình của hệ. Dạng 3 : Giải hệ phương trình bằng phương pháp đồ thị. Cách giải: + Bước 1: Vẽ hai đường thẳng (d ax by c d a x b y c) trên cùng một hệ trục tọa độ. + Bước 2: Xác định nghiệm của hệ phương trình dựa vào đồ thị đã vẽ ở bước 1. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM. BÀI TẬP VỀ NHÀ.
Tài liệu Toán 9 chủ đề giải hệ phương trình bằng phương pháp thế
Tài liệu gồm 19 trang, bao gồm kiến thức cần nhớ, các dạng toán và bài tập chủ đề giải hệ phương trình bằng phương pháp thế trong chương trình môn Toán 9, có đáp án và lời giải chi tiết. A. Tóm tắt lý thuyết. 1. Quy tắc thế. – Từ một phương trình của HPT đã cho (coi như phương trình thứ nhất), ta biểu diễn một ẩn theo ẩn kia rồi thế vào phương trình thứ hai để được một phương trình mới (chỉ còn một ẩn). – Dùng phương trình mới ấy để thay thế cho phương trình thứ hai trong hệ phương trình và giữ nguyên PT thứ nhất, ta được hệ phương trình mới tương đương với hệ phương trình đã cho. 2. Giải và biện luận phương trình: ax + b = 0. – Nếu 0 b a x a. – Nếu a ≠ 0 và b ≠ 0 thì phương trình vô nghiệm. – Nếu a = 0 và b = 0 thì phương trình có vô số nghiệm. B. Bài tập và các dạng toán. Dạng 1 : Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế. Cách giải: Căn cứ vào quy tắc thế để giải HPT bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp thế ta làm như sau: – Từ một phương trình của hệ phương trình đã cho (coi như PT thứ nhất), ta biểu diễn một ẩn theo ẩn kia rồi thế vào phương trình thứ hai để được một phương trình mới (chỉ còn một ẩn). – Dùng phương trình mới ấy để thay thế cho phương trình thứ hai trong hệ phương trình và giữ nguyên phương trình thứ nhất, ta được HPT mới tương đương với hệ phương trình đã cho. Dạng 2 : Giải hệ phương trình quy về hệ phương trình bậc nhất hai ẩn. Cách giải: – Biến đổi hệ phương trình đã cho về hệ phương trình bậc nhất hai ẩn. – Giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn tìm được. Dạng 3 : Giải hệ phương trình bằng phương pháp đặt ẩn phụ. Cách giải: Ta thực hiện theo các bước sau: + Bước 1: Chọn ẩn phụ cho các biểu thức của hệ phương trình đã cho để được hệ phương trình bậc nhất hai ẩn mới ở dạng cơ bản (tìm điều kiện của ẩn phụ nếu có). + Bước 2: Giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp thế, từ đó tìm nghiệm của hệ phương trình đã cho. Dạng 4 : Tìm điều kiện của tham số để hệ phương trình thỏa mãn điều kiện cho trước. Cách giải: Ta thường sử dụng các kiến thức sau: – Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn có nghiệm 0 0 ax by c x y ax by c. – Đường thẳng d ax by c đi qua điểm M x y ax by c. BÀI TẬP VỀ NHÀ.