Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Các dạng toán trắc nghiệm phương pháp tọa độ trong mặt phẳng

Tài liệu gồm 112 trang được biên soạn bởi thầy Nguyễn Bảo Vương, tuyển chọn các câu hỏi và bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết các chủ đề: phương trình đường thẳng, phương trình đường tròn, phương trình Elip … trong chương trình Hình học 10 chương 3: phương pháp tọa độ trong mặt phẳng Oxy. Mục lục tài liệu các dạng toán trắc nghiệm phương pháp tọa độ trong mặt phẳng: Chủ đề 1 . Phương trình đường thẳng trong mặt phẳng tọa độ Oxy. A. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Dạng toán 1. Xác định véctơ chỉ phương, véc tơ pháp tuyến của đường thẳng, hệ số góc của đường thẳng (Trang 2). Dạng toán 2. Viết phương trình đường thẳng và các bài toán liên quan (Trang 5). + Viết phương trình đường thẳng khi biết vectơ pháp tuyến (VTPT) hoặc vectơ chỉ phương (VTCP), hệ số góc và một điểm đi qua (Trang 5). + Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm vuông góc hoặc với đường thẳng cho trước (Trang 6). + Viết phương trình cạnh, đường cao, trung tuyến, phân giác của tam giác (Trang 9). + Phương trình đường cao của tam giác (Trang 9). + Phương trình đường trung tuyến của tam giác (Trang 10). + Phương trình cạnh của tam giác (Trang 10). + Phương trình đường phân giác của tam giác (Trang 10). Dạng toán 3. Vị trí tương đối của hai đường thẳng (Trang 12). Dạng toán 4. Góc của hai đường thẳng (Trang 15). + Tính góc của hai đường thẳng cho trước (Trang 15). + Viết phương trình đường thẳng liên quan đến góc (Trang 17). Dạng toán 5. Khoảng cách (Trang 18). + Tính khoảng cách từ một điểm đến đường thẳng cho trước (Trang 18). + Phương trình đường thẳng liên quan đến khoảng cách (Trang 20). Dạng toán 6. Xác định điểm. + Xác định tọa hình chiếu, điểm đối xứng (Trang 22). + Xác định điểm liên quan đến yếu tố khoảng cách, góc (Trang 22). + Xác định điểm liên quan đến yếu tố cực trị (Trang 24). + Một số bài toán tổng hợp (Trang 25). Dạng toán 7. Một số bài toán liên quan đến diện tích (Trang 28). B. Đáp án và lời giải chi tiết Dạng toán 1. Xác định véctơ chỉ phương, véc tơ pháp tuyến của đường thẳng, hệ số góc của đường thẳng (Trang 29). Dạng toán 2. Viết phương trình đường thẳng và các bài toán liên quan (Trang 31). + Viết phương trình đường thẳng khi biết vectơ pháp tuyến (VTPT) hoặc vectơ chỉ phương (VTCP), hệ số góc và một điểm đi qua (Trang 31). + Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm vuông góc hoặc với đường thẳng cho trước (Trang 32). + Viết phương trình cạnh, đường cao, trung tuyến, phân giác của tam giác (Trang 35). + Phương trình đường cao của tam giác (Trang 35). + Phương trình đường trung tuyến của tam giác (Trang 36). + Phương trình cạnh của tam giác (Trang 36). + Phương trình đường phân giác của tam giác (Trang 37). Dạng toán 3. Vị trí tương đối của hai đường thẳng (Trang 39). Dạng toán 4. Góc của hai đường thẳng (Trang 44). + Tính góc của hai đường thẳng cho trước (Trang 44). + Viết phương trình đường thẳng liên quan đến góc (Trang 46). Dạng toán 5. Khoảng cách (Trang 49). + Tính khoảng cách từ một điểm đến đường thẳng cho trước (Trang 49). + Phương trình đường thẳng liên quan đến khoảng cách (Trang 51). Dạng toán 6. Xác định điểm (Trang 53). + Xác định tọa hình chiếu, điểm đối xứng (Trang 53). + Xác định điểm liên quan đến yếu tố khoảng cách, góc (Trang 55). + Xác định điểm liên quan đến yếu tố cực trị (Trang 57). + Một số bài toán tổng hợp (Trang 59). Dạng toán 7. Một số bài toán liên quan đến diện tích (Trang 70). [ads] Chủ đề 2 . Phương trình đường tròn trong mặt phẳng tọa độ Oxy. A. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Dạng toán 1. Nhận dạng phương trình đường tròn (Trang 1). Dạng toán 2. Tìm tọa độ tâm, bán kính đường tròn (Trang 2). Dạng toán 3. Viết phương trình đường tròn (Trang 2). + Khi biết tâm và bán kính (Trang 2). + Khi biết các điểm đi qua (Trang 3). + Sử dụng điều kiện tiếp xúc (Trang 4). Dạng toán 4. Tương giao của đường thẳng và đường tròn (Trang 5). + Phương trình tiếp tuyến (Trang 5). + Bài toán tương giao (Trang 6). Dạng toán 5. Câu hỏi liên quan đến GTLN – GTNN (Trang 8). B. Đáp án và lời giải chi tiết Dạng toán 1. Nhận dạng phương trình đường tròn (Trang 9). Dạng toán 2. Tìm tọa độ tâm, bán kính đường tròn (Trang 10). Dạng toán 3. Viết phương trình đường tròn (Trang 11). + Khi biết tâm và bán kính (Trang 11). + Khi biết các điểm đi qua (Trang 11). + Sử dụng điều kiện tiếp xúc (Trang 13). Dạng toán 4. Tương giao của đường thẳng và đường tròn (Trang 15). + Phương trình tiếp tuyến (Trang 15). + Bài toán tương giao (Trang 18). Dạng toán 5. Câu hỏi liên quan đến GTLN – GTNN (Trang 24). Chủ đề 3 . Phương trình elip trong mặt phẳng tọa độ Oxy. A. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Dạng toán 1. Tìm các yếu tố của elip (Trang 1). Dạng toán 2. Viết phương trình elip (Trang 2). Dạng toán 3. Các bài toán liên quan khác (Trang 3). B. Đáp án và lời giải chi tiết Dạng toán 1. Tìm các yếu tố của elip (Trang 4). Dạng toán 2. Viết phương trình elip (Trang 6). Dạng toán 3. Các bài toán liên quan khác (Trang 8).

Nguồn: toanmath.com

Đọc Sách

Tài liệu 10 bài toán trọng điểm hình học giải tích phẳng Oxy - Nguyễn Thanh Tùng
Tài liệu 10 bài toán trọng điểm hình học giải tích phẳng Oxy của tác giả Nguyễn Thanh Tùng hướng dẫn kỹ thuật giải các bài toán Oxy từ cơ bản đến nâng cao, tài liệu được chia thành 5 phần: Phần 1: Tổng hợp các kiến thức cơ bản Phần 2: Những bài toán cơ bản Phần 3: 10 bài toán hình học OXY Phần 4: Sáng tạo và phát triển từ các bài toán hình học phẳng thuần túy Phần 5: Bài tập tổng hợp [ads]
Tuyển tập hình học giải tích trong mặt phẳng - Diễn đàn BoxMath
Tài liệu gồm 122 trang tuyển chọn các bài toán hình học giải tích trong mặt phẳng có lời giải chi tiết. Trích lời của chủ biên Châu Ngọc Hùng: “Hình học giải tích hay hình học tọa độ là một cách nhìn khác về Hình học. Hình học giải tích trong mặt phẳng được đưa vào chương trình toán của lớp 10 nhưng vẫn có trong đề thi tuyển sinh Đại học, Cao đẳng. Để góp phần trong việc ôn tập cho học sinh trước khi dự thi Diễn đàn BoxMath xin đóng góp tuyển tập này. Khi thực hiện biên soạn trên diễn đàn BoxMath, tôi đã nhận được sự quan tâm của nhiều thành viên và quản trị viên. Những người đã góp sức vào quá trình biên soạn, góp ý sửa chữa về các chi tiết trong tuyển tập. Sự đóng góp của các bạn, và những thầy cô tâm huyết chứng tỏ cuốn tài liệu này là cần thiết cho học sinh. Bây giờ đây, khi bạn đang đọc nó trên máy tính hay đã được in ra trên giấy. Chúng tôi hy vọng nó sẽ góp phần ôn tập kiến thức của bản thân đồng thời tăng thêm động lực khi học tập hình học giải tích trong không gian. Mặc dù đã biên soạn rất kỹ tuy nhiên tài liệu có thể vẫn còn sai sót, mong các bạn khi đọc hãy nhặt ra dùm và gởi email về [email protected]. Đồng thời qua đây cũng xin phép các Tác giả đã có bài tập trong tuyển tập này mà chúng tôi chưa nhớ ra để ghi rõ nguồn gốc vào, cùng lời xin lỗi chân thành. Thay mặt nhóm biên soạn, tôi xin chân thành cảm ơn! [ads] Các thành viên biên soạn 1. Huỳnh Chí Hào -THPT Chuyên Nguyễn Quang Diêu – Đồng Tháp 2. Lê Đình Mẫn – THPT Nguyễn Chí Thanh – Quảng Bình 3. Lê Trung Tín – THPT Hồng Ngự 2 – Đồng Tháp 4. Đỗ Kiêm Tùng – THPT Ngọc Tảo – Hà Nội 5. Tôn Thất Quốc Tấn – Huế 6. Nguyễn Tài Tuệ – THPT Lương Thế Vinh – Vụ Bản Nam Định 7. Nguyễn Xuân Cường – THPT Anh Sơn 1 – Nghệ An 8. Lê Đức Bin – THPT Đồng Xoài – Bình Phước 9. Châu Ngọc Hùng – THPT Ninh Hải – Ninh Thuận 10. Phạm Tuấn Khải – THPT Trần Văn Năng – Đồng Tháp
Tuyển tập 110 bài toán hình học giải tích phẳng Oxy - Nguyễn Đình Sỹ
Tuyển tập 110 bài toán hình học giải tích phẳng Oxy hay nhất của tác giả Nguyễn Đình Sỹ. Các bài toán trong tài liệu được chọn lọc kĩ càng, bao gồm nhiều dạng khác nhau. Mỗi bài giải đều có đáp án chi tiết. Tài liệu gồm  50 trang. Hy vọng tài liệu sẽ giúp bạn đọc ‘chiến thắng’ một trong những câu phân loại của đề thi Quốc gia. Trích dẫn tài liệu : + Trong mặt phẳng oxy cho ΔABC có A(2; 1). Đường cao qua đỉnh B có phương trình x – 3y – 7 = 0. Đường trung tuyến qua đỉnh C có phương trình: x + y +1 = 0. Xác định tọa độ B và C. Tính diện tích ΔABC. [ads] + Trong (Oxy) cho hai điểm A(2√3; 2) và B(2√3; -2) a/ Chứng tỏ tam giác OAB là tam giác đều b/ Chứng minh rằng tập hợp các điểm M sao cho: MO^2 + MA^2 + MB^2 = 32 là một đường tròn (C) c/ Chứng tỏ (C) là đường tròn ngoại tiếp tam giác OAB + Trong mặt phẳng Oxy cho điểm M(2; -1) và đường tròn (c1): x^2 + y^2 = 9. Hãy viết phương trình đường tròn (C2) có bán kính bằng 4 và cắt đường tròn (C1) theo dây cung qua M có độ dài nhỏ nhất.
Một số tính chất hình học phẳng thường dùng trong bài toán Oxy - Võ Quang Mẫn
Tài liệu một số tính chất hình học phẳng thường dùng trong bài toán Oxy của tác giả Võ Quang Mẫn là tuyển tập những tính chất được tác giả rút ra từ các bài toán Oxy trong đề thi và đề thi thử Quốc gia của các trường THPT trên toàn quốc. Đối với bài toán Oxy, có thể nói đây thực sự là một bài toán khó, đòi hỏi học sinh phải có nền tảng kiến thức hình học phẳng vững chắc được xây dựng từ bậc THCS, nhiều bài toán yêu cầu học sinh phải nhận ra được những đặc điểm, những mối quan hệ đặc biệt trong hình vẽ của bài toán mới có thể giải quyết được, và nhiều khi đã nhận ra những tính chất nhưng lại không chứng minh được. Do vậy, những tính chất điển hình mà tác giả Võ Quang Mẫn tổng hợp thực sự vô cùng bổ ích, tài liệu giúp chúng ta nắm biết trước các tính chất thường gặp và biết cách chứng minh những tính chất đó. Như vậy, sẽ thật là dễ dàng nếu chúng ta bắt gặp một bài toán Oxy vận dụng các tính chất có trong tài liệu. [ads] Hy vọng tài liệu sẽ giúp cải thiện khả năng tư duy hình vẽ và hình học Oxy của bạn đọc. Truy cập website toanmath.com thường xuyên để xem và tải về miễn phí những tài liệu hay nhất và mới nhất. Xin chân thành cám ơn bạn đã thường xuyên ghé thăm và ủng hộ Toán Math.