Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

123 bài toán hàm số bậc nhất và đường thẳng Lương Tuấn Đức

Nội dung 123 bài toán hàm số bậc nhất và đường thẳng Lương Tuấn Đức Bản PDF - Nội dung bài viết Sản phẩm 123 bài toán hàm số bậc nhất và đường thẳng Lương Tuấn Đức Sản phẩm 123 bài toán hàm số bậc nhất và đường thẳng Lương Tuấn Đức Trong lĩnh vực Toán học sơ cấp nói chung và Đại số phổ thông nói riêng, hàm số và đồ thị là những dạng toán cơ bản nhưng rất thú vị. Chúng có phạm vi rộng lớn, liên kết chặt chẽ với nhiều phần khác của toán học sơ cấp và hiện đại. Ở Việt Nam, kiến thức về hàm số và đồ thị đóng vai trò quan trọng trong giáo dục, được giảng dạy trong chương trình sách giáo khoa từ lớp 7, tiếp tục qua các lớp 9, 10, 11, 12 cùng với các kiến thức liên quan. Các kỹ năng về hàm số, đồ thị được rèn luyện đều đặn, bài bản và có hệ thống để hữu ích không chỉ trong môn Toán mà còn phục vụ cho các môn khoa học tự nhiên khác như Hóa học, Vật lý, Địa lý, Sinh học. Trong chương trình Đại số lớp 9 THCS, hàm số và đồ thị đóng vai trò quan trọng trong các đề thi kiểm tra, đề thi tuyển sinh lớp 10 THPT và các trường chuyên. Các bài toán về hàm số và đồ thị tạo cơ sở cho kiến thức chính trong các lớp 10, 12, bao gồm cả hàm số bậc cao và bài toán hình học giải tích. Trong tác phẩm về hàm số và đồ thị, tác giả tập trung vào các bài toán khảo sát biến thiên, vẽ đồ thị của hàm số bậc nhất (đường thẳng), vị trí tương đối giữa các đường thẳng, cũng như vị trí tương đối giữa đường thẳng và đường cong. Ngoài ra, có những bài toán kết nối với yếu tố lượng giác và hình học giải tích. Đồng thời, tác giả cố gắng mở rộng, nâng cao từng bài toán theo nội dung chính về hàm số bậc THPT. Điều này giúp phát triển tư duy hàm số, tư duy hình học giải tích cho học sinh THCS và tạo cơ sở cho các kỳ thi đầy cam go như kỳ thi tuyển sinh đại học – cao đẳng, kỳ thi THPT Quốc gia. Tóm lại, việc nghiên cứu đường thẳng và hàm số không chỉ giúp học sinh hiểu sâu hơn về toán học mà còn giúp họ áp dụng kiến thức vào các môn khoa học khác một cách sáng tạo và linh hoạt.

Nguồn: sytu.vn

Đọc Sách

Các bài toán về quan hệ chia hết trong tập hợp số
Tài liệu gồm 95 trang, được trích đoạn từ cuốn sách Phân dạng và phương pháp giải toán số học và tổ hợp của tác giả Nguyễn Quốc Bảo, hướng dẫn giải các bài toán về quan hệ chia hết trong tập hợp số, giúp học sinh ôn tập thi học sinh giỏi Toán bậc THCS và luyện thi vào lớp 10 môn Toán. A. KIẾN THỨC CẦN NHỚ 1. Định nghĩa phép chia. 2. Một số tính chất cần nhớ. 3. Một số dấu hiệu chia hết. B. CÁC DẠNG TOÁN THƯỜNG GẶP + Dạng 1: Sử dụng tính chất trong n số nguyên liên tiếp có một và chỉ một số chia hết cho n (n ≥ 1). + Dạng 2: Phân tích thành nhân tử. + Dạng 3: Sử dụng phương pháp tách tổng. + Dạng 4: Sử dụng hằng đẳng thức. + Dạng 5: Sử dụng phương pháp xét số dư. + Dạng 6: Sử dụng phương pháp phản chứng. + Dạng 7: Sử dụng phương pháp quy nạp. + Dạng 8: Sử dụng nguyên lý Dirichlet. + Dạng 9: Xét đồng dư. + Dạng 10: Tìm điều kiện biến để chia hết. + Dạng 11: Các bài toán cấu tạo số liên quan đến tính chia hết của số tự nhiên. + Dạng 12: Các bài chia hết sử dụng định lý Fermat. + Dạng 13: Các bài toán chia hết liên quan đến đa thức. C. BÀI TẬP ÁP DỤNG D. HƯỚNG DẪN GIẢI – ĐÁP SỐ
Các bài toán về ước và bội
Tài liệu gồm 44 trang, được trích đoạn từ cuốn sách Phân dạng và phương pháp giải toán số học và tổ hợp của tác giả Nguyễn Quốc Bảo, hướng dẫn giải các bài toán về ước và bội, giúp học sinh ôn tập thi học sinh giỏi Toán bậc THCS và luyện thi vào lớp 10 môn Toán. A. KIẾN THỨC CẦN NHỚ I. Ước và bội. 1. Định nghĩa về ước và bội. 2. Tính chất. II. Ước chung và bội chung. 1. Định nghĩa. 2. Cách tìm ƯCLN và BCNN. 3. Tính chất. 4. Thuật toán Euclid trong việc tính nhanh ƯCLN và BCNN. 5. Phân số tối giản. B. CÁC DẠNG TOÁN THƯỜNG GẶP + Dạng 1: Các bài toán liên quan tới số ước của một số. + Dạng 2: Tìm số nguyên n để thỏa mãn điều kiện chia hết. + Dạng 3: Tìm số biết ƯCLN của chúng. + Dạng 4: Các bài toán phối hợp giữa BCNN của các số với ƯCLN của chúng. + Dạng 5: Các bài toán liên quan đến hai số nguyên tố cùng nhau. + Dạng 6: Các bài toán về phân số tối giản. + Dạng 7: Tìm ƯCLN của các biểu thức số. + Dạng 8: Liên hệ giữa phép chia có dư với phép chia hết, ƯCLN, BCNN. + Dạng 9: Tìm ƯCLN của hai số bằng thuật toán Ơ-clit. C. BÀI TẬP ÁP DỤNG D. HƯỚNG DẪN GIẢI – ĐÁP SỐ
Phân dạng và phương pháp giải toán số học và tổ hợp - Nguyễn Quốc Bảo
Tài liệu gồm 523 trang, được biên soạn bởi thầy giáo Nguyễn Quốc Bảo, phân dạng và hướng dẫn phương pháp giải toán chuyên đề số học và tổ hợp; tài liệu được sử dụng để bồi dưỡng học sinh giỏi Toán 8 – Toán 9 và ôn thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán. Phần I . CÁC CHỦ ĐỀ SỐ HỌC THCS. Chủ đề 1 . Các bài toán về ước và bội. 1. Các bài toán liên quan tới số ước của một số. 2. Tìm số nguyên n thỏa mãn điều kiện chia hết. 3. Tìm số biết ƯCLN của chúng. 4. Tìm số biết BCNN và ƯCLN. 5. Các bài toán về các số nguyên tố cùng nhau. 6. Các bài toán về phân số tối giản. 7. Tìm ƯCLN của các biểu thức. 8. Liên hệ phép chia có dư, phép chia hết, ƯCLN, BCNN. 9. Tìm ƯCLN của hai số bằng thuật toán Ơ-clit. Chủ đề 2 . Các bài toán về quan hệ chia hết. 1. Sử dụng tính chất n số tự nhiên liên tiếp có một và chỉ một số chia hết cho n. 2. Sử dụng phương pháp phân tích thành nhân tử. 3. Sử dụng phương pháp tách tổng. 4. Sử dụng hằng đẳng thức. 5. Sử dụng phương pháp xét số dư. 6. Sử dụng phương pháp phản chứng. 7. Sử dụng phương pháp quy nạp. 8. Sử dụng nguyên lý Dirichlet. 9. Xét đồng dư. 10. Tìm điều kiện của biến để biểu thức chia hết. 11. Các bài toán cấu tạo số liên quan đến tính chia hết. 12. Các bài chia hết sử dụng định lý Fermat. 13. Các bài toán chia hết liên quan đến đa thức. Chủ đề 3 . Các bài toán về số nguyên tố, hợp số. 1. Chứng minh một số là số nguyên tố hay hợp số. 2. Chứng minh các bài toán liên quan đến tính chất số nguyên tố. 3. Tìm số nguyên tố thỏa mãn điều kiện nào đó. 4. Nhận biết số nguyên tố, sự phân bố số nguyên tố. 5. Chứng minh có vô số nguyên tố có dạng ax + b với (a;b) = 1. 6. Sử dụng nguyên lý Dirich trong bài toán số nguyên tố. 7. Áp dụng định lý Fermat. Chủ đề 4 . Các bài toán về số chính phương. 1. Chứng minh một số là số chính phương hay là tổng nhiều số chính phương. 2. Chứng minh một số không phải là số chính phương. 3. Tìm điều kiện của biến để một số là số chính phương. 4. Tìm số chính phương. Chủ đề 5 . Sử dụng đồng dư thức trong chứng minh các bài toán chia hết. 1. Sử dụng đồng dư thức trong chứng minh các bài toán chia hết. 2. Sử dụng đồng dư thức trong tìm số dư. 3. Sử dụng đồng dư thức trong tìm điều kiện của biến để chia hết. 4. Sử dụng đồng dư thức trong tìm một chữ số tận cùng. 5. Sử dụng đồng dư thức trong tìm hai chữ số tận cùng. 6. Sử dụng đồng dư thức trong các bài toán về số chính phương. 7. Sử dụng đồng dư thức trong các bài toán số nguyên tố, hợp số. 8. Sử dụng đồng dư thức trong phương trình nghiệm nguyên. 9. Sử dụng các định lý. Chủ đề 6 . Phương trình nghiệm nguyên. 1. Phát hiện tính chia hết của một ẩn. 2. Phương pháp đưa về phương trình ước số. 3. Phương pháp tách ra các giá trị nguyên. 4. Phương pháp sử dụng tính chẵn, lẻ và số dư từng vế. 5. Phương pháp sử dụng bất đẳng thức. 6. Phương pháp dùng tính chất của số chính phương. 7. Phương pháp lùi vô hạn, nguyên tắc cực hạn. Chủ đề 7 . Phần nguyên trong số học. 1. Phần nguyên của một số hoặc một biểu thức. 2. Chứng minh một đẳng thức chứa phần nguyên. 3. Phương trình phần nguyên. 4. Bất phương trình phần nguyên. 5. Phần nguyên trong chứng minh một số dạng toán số học. 6. Chứng minh bất đẳng thức chứa phần nguyên. Chủ đề 8 . Nguyên lý Dirichlet trong số học. 1. Chứng minh sự tồn tại chia hết. 2. Các bài toán về tính chất phần tử trong tập hợp. 3. Bài toán liên quan đến bảng ô vuông. 4. Bài toán liên quan đến thực tế. 5. Bài toán liên quan đến sự sắp xếp. 6. Vận dụng nguyên lý Dirichlet trong các bài toán hình học. Chủ đề 9 . Các bài toán sử dụng nguyên lý cực hạn. Chủ đề 10 . Nguyên lý bất biến trong giải toán. Phần II . HƯỚNG DẪN GIẢI – ĐÁP SỐ.
Chuyên đề hàm số và đồ thị ôn thi vào lớp 10 môn Toán - Nguyễn Đăng Tuấn
Tài liệu gồm 52 trang, được biên soạn bởi thầy giáo ThS. Nguyễn Đăng Tuấn, tuyển tập 105 bài tập chuyên đề hàm số và đồ thị ôn thi vào lớp 10 môn Toán, có đáp án và lời giải chi tiết. Trích dẫn chuyên đề hàm số và đồ thị ôn thi vào lớp 10 môn Toán – Nguyễn Đăng Tuấn: + Cho hàm số y m x m 2 1 4 (m là tham số) có đồ thị là đường thẳng (d). a) Tìm m để (d) đi qua điểm A(-1;2). b) Tìm m để (d) song song với đường thẳng (Δ) có phương trình: y x 5 1. c) Chứng minh rằng khi m thay đổi thì đường thẳng (d) luôn đi qua một điểm cố định. + Cho hàm số 2 y x có đồ thị là P và hàm số y x 2 có đồ thị là d. a) Vẽ P và d trên cùng một mặt phẳng tọa độ Oxy. b) Bằng phép tính, tìm tọa độ các giao điểm A B của P và d (hoành độ của A nhỏ hơn hoành độ của B). Gọi C và D lần lượt là hình chiếu vuông góc của A và B trên trục hoành, tính diện tích của tứ giác ABDC. + Cho hàm số 2 y ax có đồ thị P và đường thẳng d y mx m 3. a) Tìm a để đồ thị P đi qua điểm B(2;-2). b) Chứng minh rằng đường thẳng d luôn cắt đồ thị P tại hai điểm phân biệt C và D với mọi giá trị của m. c) Gọi Cx và Dx lần lượt là hoành độ của hai điểm C và D. Tìm các giá trị của m sao cho 2 2 2 20 0.