Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Chuyên đề hàm số lũy thừa, hàm số mũ và hàm số logarit - Nguyễn Trọng

Tài liệu gồm 99 trang, được biên soạn bởi thầy giáo Nguyễn Trọng, phân dạng và tuyển chọn các bài tập trắc nghiệm chuyên đề hàm số lũy thừa, hàm số mũ và hàm số logarit, có đáp án và lời giải chi tiết, giúp học sinh luyện tập khi học chương trình Giải tích 12 chương 2. Mục lục tài liệu chuyên đề hàm số lũy thừa, hàm số mũ và hàm số logarit – Nguyễn Trọng: Bài 1. Mũ – lũy thừa. + Dạng 1. Tính giá trị biểu thức (Trang 1). + Dạng 2. So sánh các lũy thừa (Trang 3). + Dạng 3. Biến đổi, rút gọn, biểu diễn các biểu thức chứa lũy thừa (Trang 5). Bài 2. Hàm số lũy thừa. + Dạng 1. Tìm tập xác định của hàm số thức chứa lũy thừa (Trang 9). + Dạng 2. Đạo hàm của hàm số luỹ thừa (Trang 11). + Dạng 3. Tính chất, đồ thị của hàm số luỹ thừa (Trang 14). Bài 3. Logarit. + Dạng 1. Tính giá trị biểu thức (Trang 19). + Dạng 2. Biến đổi, rút gọn, biểu diễn biểu thức chứa logarit, mũ, lũy thừa (Trang 21). + Dạng 3. Biểu diễn các biểu thức chứa logarit theo biểu thức khác (Trang 25). Bài 4. Hàm số mũ – logarit. + Dạng 1. Tìm tập xác định của hàm số mũ, hàm số logarit (Trang 29). + Dạng 2. Đạo hàm của hàm số mũ, logarit (Trang 31). + Dạng 3. Sự biến thiên và đồ thị của hàm số mũ – logarit (Trang 34). + Dạng 4. Tìm GTLN – GTNN của hàm số (Trang 38). + Dạng 5. Toán thực tế (Trang 40). + Dạng 6. Toán tìm tham số m để hàm số xác định (Trang 45). Bài 5. Phương trình mũ. + Dạng 1. Phương trình mũ cơ bản (Trang 50). + Dạng 2. Phương trình mũ đưa về cùng cơ số (Trang 52). + Dạng 3. Đặt ẩn phụ (Trang 54). + Dạng 4. Phương trình chứa tham số m thỏa mãn điều kiện (Trang 57). Bài 6. Phương trình logarit. + Dạng 1. Phương trình logarit cơ bản (Trang 64). + Dạng 2. Phương trình logarit đưa về cùng cơ số (Trang 66). + Dạng 3. Đặt ẩn phụ (Trang 68). + Dạng 4. Phương trình chứa tham số m (Trang 71). Bài 7. Bất phương trình mũ. + Dạng 1. Bất phương trình mũ cơ bản (Trang 77). + Dạng 2. Bất phương trình mũ đặt ẩn phụ (Trang 79). + Dạng 3. Bất phương trình mũ chứa tham số (Trang 82). Bài 8. Bất phương trình logarit. + Dạng 1. Bất phương trình logarit cơ bản (Trang 88). + Dạng 2. Bất phương trình logarit đặt ẩn phụ (Trang 92). + Dạng 3. Bất phương trình logarit chứa tham số (Trang 94).

Nguồn: toanmath.com

Đọc Sách

Bất phương trình mũ không chứa tham số
Tài liệu gồm 24 trang, được biên soạn bởi quý thầy, cô giáo Nhóm Toán VDC & HSG THPT, hướng dẫn phương pháp giải bài toán Bất phương trình mũ không chứa tham số; đây là dạng toán thường gặp trong chương trình Toán 12 phần Giải tích chương 2. GIẢI BẤT PHƯƠNG TRÌNH MŨ BẰNG PHƯƠNG PHÁP HÀM SỐ – ĐÁNH GIÁ (KHÔNG CHỨA THAM SỐ) PHƯƠNG PHÁP: Nhắc lại kiến thức cũ: Đạo hàm: ln u u a ua a. Nếu hàm số f đồng biến trên khoảng D thì xy D f x f y x y. Nếu hàm số f nghịch biến trên khoảng D thì xy D f x f y x y. Bước 1 : Đặt điều kiện của bpt (nếu có). Bước 2 : Các phương pháp giải: Phương pháp 1 : Dùng tính đơn điệu của hàm số. Phương pháp 2 : Dùng phương pháp đồ thị hàm số. Phương pháp 3 : Đánh giá. GIẢI BẤT PHƯƠNG TRÌNH MŨ BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐẶC TRƯNG KHÔNG CHỨA THAM SỐ) PHƯƠNG PHÁP: Bước 1 : Biến đổi bất phương trình về dạng fa fb fa fb fa fb fa fb. Bước 2 : Xét hàm số y fx chứng minh hàm số luôn đồng biến hoặc luôn nghịch biến. Bước 3 : Do hàm số y fx luôn đồng biến, hoặc luôn nghịch biến suy ra fa fb a b hoặc fa fb a. GIẢI BẤT PHƯƠNG TRÌNH MŨ BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐẶT ẨN PHỤ KHÔNG HOÀN TOÀN (KHÔNG CHỨA THAM SỐ) PHƯƠNG PHÁP: Đặt u x T a với T > 0. Bất phương trình biến đổi về dạng 2 AT g x T h x hoặc 2 AT g x T h x. Bước 1 : Giải phương trình 2 AT g x T h x 0. Bước 2 : Lập bảng xét dấu của 2 AT g x T h x. Bước 3 : Từ bảng kết luận.
Phương trình lôgarit chứa tham số
Tài liệu gồm 14 trang, được biên soạn bởi quý thầy, cô giáo Nhóm Toán VDC & HSG THPT, hướng dẫn phương pháp giải bài toán Phương trình lôgarit chứa tham số; đây là dạng toán thường gặp trong chương trình Toán 12 phần Giải tích chương 2. Tìm m để f x m 0 có nghiệm (hoặc có k nghiệm) trên D trong phương trình logarit chứa tham số: Bước 1. Tách m ra khỏi biến số và đưa về dạng f x A m. Bước 2. Khảo sát sự biến thiên của hàm số f x trên D. Bước 3. Dựa vào bảng biến thiên để xác định giá trị của tham số m để đường thẳng y A m nằm ngang cắt đồ thị hàm số y f x. Bước 4. Kết luận các giá trị cần tìm của m để phương trình f x A m có nghiệm (hoặc có k nghiệm) trên D. Lưu ý: Nếu hàm số y f x có giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất trên D thì giá trị A m cần tìm là những m thỏa mãn: min max x D x D f x A m f x. Nếu bài toán yêu cầu tìm tham số để phương trình có k nghiệm phân biệt, ta chỉ cần dựa vào bảng biến thiên để xác định sao cho đường thẳng y A m nằm ngang cắt đồ thị hàm số y f x tại k điểm phân biệt. Lưu ý quan trọng: Các bước giải phương trình logarit có tham số cần chú ý: Bước 1. Đặt điều kiện (điều kiện đại số điều kiện loga) Bước 2. Dùng các công thức và biến đổi đưa về các phương trình cơ bản rồi giải. Bước 3. So với điều kiện và kết luận giá trị tham số cần tìm.
Phương trình lôgarit không chứa tham số
Tài liệu gồm 24 trang, được biên soạn bởi quý thầy, cô giáo Nhóm Toán VDC & HSG THPT, hướng dẫn phương pháp giải bài toán Phương trình lôgarit không chứa tham số; đây là dạng toán thường gặp trong chương trình Toán 12 phần Giải tích chương 2. GIẢI PHƯƠNG TRÌNH LÔGARIT BẰNG PHƯƠNG PHÁP HÀM SỐ – ĐÁNH GIÁ (KHÔNG CHỨA THAM SỐ) PHƯƠNG PHÁP: Vận dụng các kết quả sau: Kết quả 1 : Nếu f x là hàm số đơn điệu trên K (với K là khoảng, đoạn hoặc nửa khoảng) thì f x 0 có tối đa một nghiệm trên K. Kết quả 2 : Nếu f x là hàm số liên tục trên đoạn [a;b] và f a f b < 0 thì phương trình f x 0 có nghiệm thuộc khoảng (a;b). Kết quả 3 : Nếu f x là hàm đơn điệu trên K ab K f a f b a b. Kết quả 4 : Nếu hàm f x tăng trong khoảng (a;b) và hàm g x là hàm một hàm giảm trong khoảng (a b; ) thì phương trình f x gx có nhiều nhất một nghiệm trong khoảng (a;b). Các bước giải phương trình: Bước 1 : Tìm điều kiện xác định của phương trình. Bước 2 : Biến đổi phương trình sao cho một vế là hàm số đơn điệu, một vế là hằng số hoặc một vế là hàm đồng biến và vế còn lại là hàm số nghịch biến. Bước 3 : Nhẩm nghiệm của phương trình trên mỗi khoảng xác định (nếu có). Bước 4 : Kết luận nghiệm của phương trình. GIẢI PHƯƠNG TRÌNH LÔGARIT BẰNG PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG HÀM ĐẶC TRƯNG (KHÔNG CHỨA THAM SỐ) PHƯƠNG PHÁP: Bước 1 : Đưa phương trình về dạng f ux f vx. Bước 2 : Xét hàm số y f t trên D. Tính y f t. Chứng minh hàm số y f t luôn đồng biến hoặc luôn nghịch biến trên D. Suy ra f ux f vx ux vx. GIẢI PT LÔGARIT BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐẶT ẨN PHỤ KHÔNG HOÀN TOÀN (KHÔNG CHỨA THAM SỐ) PHƯƠNG PHÁP: Phương pháp này thường được sử dụng đối với những phương trình khi lựa chọn ẩn phụ cho một biểu thức thì các biểu thức còn lại không biểu diễn được triệt để qua ẩn phụ đó hoặc nếu biểu diễn được thì công thức biểu diễn lại phức tạp.
Phương trình mũ chứa tham số
Tài liệu gồm 16 trang, được biên soạn bởi quý thầy, cô giáo Nhóm Toán VDC & HSG THPT, hướng dẫn phương pháp giải bài toán Phương trình mũ chứa tham số; đây là dạng toán thường gặp trong chương trình Toán 12 phần Giải tích chương 2. Phương trình một ẩn chứa tham số có dạng f x m 0 1 với m là tham số. Phương pháp biện luận số nghiệm bằng bảng biến thiên (cô lập tham số): Bước 1: Chúng ta tiến hành cô lập tham số m nghĩa là chúng ta biến đổi phương trình 1 về dạng phương trình h m g x 2 trong đó h m là biểu thức chỉ có tham số m và g x là biểu thức chỉ có biến x. Bước 2: Lập bảng biến thiến hàm g. Bước 3: Biện luận số nghiệm phương trình và kết luận. Phương pháp biện luận số nghiệm bằng tam thức bậc hai Bước 1: Biến đổi phương trình 1 về phương trình bậc hai 2 a t b t c 0 2. Bước 2 : Dựa vào định lý so sánh nghiệm với một số Bước 3 : Kết luận. Kiến thức bổ trợ : Định lý so sánh nghiệm của phương trình bậc hai với một số Xét 2 f x ax bx c có hai nghiệm 1 2 x x khi đó : x x a f 1 2. Hệ quả (so sánh nghiệm của phương trình bậc hai với hai số) Xét 2 f x ax bx c có hai nghiệm 1 2 x x khi đó : 0 a f a f x x S. Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m để phương trình 2 2 1 1 1 1 4 2 .2 2 1 0 x x m m có bốn nghiệm phân biệt? Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m để phương trình 2 3 3 8 3 x m x có đúng hai nghiệm phân biệt thuộc 0 10. Gọi S là tập hợp các giá trị của tham số m sao cho hai phương trình 2 2 1 3m x và 2 3 2 1 x m x x có nghiệm chung. Tính tổng các phần tử của S.