Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Lý thuyết, các dạng toán và bài tập tam giác đồng dạng

Tài liệu gồm 48 trang, tóm tắt lý thuyết, các dạng toán và bài tập tam giác đồng dạng, giúp học sinh lớp 8 tham khảo khi học chương trình Toán 8 (tập 2) phần Hình học chương 3. Bài 1. Định lí Ta-lét trong tam giác. + Dạng 1. Tính toán, chứng minh về tỉ số của hai đoạn thẳng và đoạn thẳng tỉ lệ. + Dạng 2. Sử dụng định lí Ta-lét để tính độ dài đoạn thẳng. + Dạng 3. Sử dụng định lí Ta-lét để chứng minh các hệ thức. Bài 2. Định lí đảo và hệ quả của định lí Ta-lét. + Dạng 1. Sử dụng hệ quả của định lí Ta-lét để tính độ dài đoạn thẳng. + Dạng 2. Sử dụng hệ quả của định lí Ta-lét để chứng minh các hệ thức. + Dạng 3. Sử dụng định lí Ta-lét đảo để chứng minh hai đường thẳng song song. + Dạng 4. Phối hợp định lí Ta-lét thuận và đảo. + Dạng 5. Áp dụng vào toán dựng hình. Trong bốn đoạn thẳng tỉ lệ, dựng đoạn thẳng thứ tư khi biết độ dài ba đoạn kia. Bài 3. Tính chất đường phân giác của tam giác. + Dạng 1. Vận dụng tính chất đường phân giác của tam giác để tính độ dài đoạn thẳng. + Dạng 2. Vận dụng tính chất đường phân giác của tam giác để tính tỉ số độ dài hai đoạn thẳng. + Dạng 3. Đường phân giác ngoài của tam giác. Bài 4. Khái niệm hai tam giác đồng dạng. + Dạng 1. Vẽ tam giác đồng dạng với một tam giác cho trước. + Dạng 2. Tính chất hai tam giác đồng dạng. + Dạng 3. Chứng minh hai tam giác đồng dạng. Bài 5. Trường hợp đồng dạng thứ nhất. + Dạng 1. Nhận biết hai tam giác đồng dạng theo trường hợp thứ nhất. + Dạng 2. Sử dụng trường hợp đồng dạng thứ nhất để chứng minh các góc bằng nhau. Bài 6. Trường hợp đồng dạng thứ hai. + Dạng 1. Nhận biết hai tam giác đồng dạng theo trường hợp thứ hai để tính độ dài đoạn thẳng, chứng minh hai góc bằng nhau. + Dạng 2. Sử dụng các tam giác đồng dạng để dựng hình. Bài 7. Trường hợp đồng dạng thứ ba. + Dạng 1. Nhận biết hai tam giác đồng dạng theo trường hợp thứ ba để tính đồ dài hai đoạn thẳng. + Dạng 2. Nhận biết hai tam giác vuông đồng dạng theo trường hợp thứ ba. + Dạng 3. Sử dụng tam giác đồng dạng để dựng hình. Bài 8. Các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông. + Dạng 1. Các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông suy từ các trường hợp đồng dạng của tam giác. + Dạng 2. Trường hợp đồng dạng cạnh huyền – cạnh góc vuông. + Dạng 3. Tỉ số hai đường cao của hai tam giác đồng dạng. Bài 9. Ứng dụng thực tế của tam giác đồng dạng. + Dạng 1. Đo gián tiếp chiều cao. + Dạng 2. Đo gián tiếp khoảng cách, bề dày. Ôn tập chương III. A. Bài tập ôn trong SGK. B. Bài tập bổ sung.

Nguồn: toanmath.com

Đọc Sách

Chuyên đề những hằng đẳng thức đáng nhớ
Tài liệu gồm 19 trang, tóm tắt lý thuyết trọng tâm cần đạt, phân dạng và hướng dẫn giải các dạng toán, tuyển chọn các bài tập từ cơ bản đến nâng cao chuyên đề những hằng đẳng thức đáng nhớ, có đáp án và lời giải chi tiết, hỗ trợ học sinh trong quá trình học tập chương trình Đại số 8 chương 1: Phép nhân và phép chia các đa thức. A. LÝ THUYẾT 1. Bình phương của một tổng. 2. Bình phương của một hiệu. 3. Hiệu hai bình phương. 4. Lập phương của một tổng. 5. Lập phương của một hiệu. 6. Tổng hai lập phương. 7. Hiệu hai lập phương. Hệ quả : 1. Tổng hai bình phương. 2. Tổng hai lập phương. 3. Bình phương của tổng ba số hạng. 4. Lập phương của tổng ba số hạng. B. CÁC DẠNG BÀI TẬP MINH HỌA CƠ BẢN Dạng 1 : Biến đổi biểu thức. Áp dụng 7 hằng đẳng thức đáng nhớ để thực hiện biến đổi biểu thức. Dạng 2 : Tính giá trị biểu thức. Dạng bài toán này rất đa dạng ta có thể giải theo phương pháp cơ bản như sau: + Biến đổi biểu thức cho trước thành những biểu thức cần thiết sao cho phù hợp với biểu thức cần tính giá trị. + Áp dụng 7 hằng đẳng thức đáng nhớ để thực hiện biến đổi biểu thức cần tính giá trị về biểu thức có liên quan đến giá trị đề bài đã cho. + Thay vào biểu thức cần tính tìm được giá trị. Dạng 3 : Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất. + Giá trị lớn nhất của biểu thức A(x). Áp dụng bất đẳng thức ta biến đổi được về dạng: m – Q2(x) =< m (với m là hằng số), suy ra GTLN của A(x) là m. + Giá trị nhỏ nhất của biểu thức A(x). Áp dụng bất đẳng thức ta biến đổi được về dạng: n + Q2(x) >= n (với n là hằng số), suy ra GTNN của A(x) là n. C. CÁC DẠNG BÀI TẬP MINH HỌA NÂNG CAO TỔNG HỢP D. PHIẾU BÀI TỰ LUYỆN
Chuyên đề nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức
Tài liệu gồm 13 trang, tóm tắt lý thuyết trọng tâm cần đạt, phân dạng và hướng dẫn giải các dạng toán, tuyển chọn các bài tập từ cơ bản đến nâng cao chuyên đề nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức, có đáp án và lời giải chi tiết, hỗ trợ học sinh trong quá trình học tập chương trình Đại số 8 chương 1: Phép nhân và phép chia các đa thức. A. TRỌNG TÂM CẦN ĐẠT I. Lý thuyết 1. Nhân đơn thức với đa thức: Muốn nhân một đơn thức với một đa thức, ta nhân đơn thức đó với từng hạng tử của đa thức rồi cộng các tích với nhau. 2. Nhân đa thức với đa thức: Muốn nhân một đa thức với một đa thức, ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau. II. Các dạng bài tập + Dạng 1: Thực hiện phép tính. Áp dụng quy tắc nhân đơn thức với đa thức và quy tắc nhân đa thức với đa thức để thực hiện phép tính. + Dạng 2: Tìm x với điều kiện cho trước. Áp dụng quy tắc nhân đơn thức với đa thức và quy tắc nhân đa thức với đa thức để tìm giá trị x. B. NÂNG CAO PHÁT TRIỂN TƯ DUY C. PHIẾU BÀI TỰ LUYỆN + Dạng 1: Rút gọn biểu thức. + Dạng 2: Tìm giá trị chưa biết. + Dạng 3: Tính giá trị biểu thức. + Dạng 4: Chứng minh giá trị biểu thức không phụ thuộc vào biến. + Dạng 5: Bài toán nâng cao.
Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách phối hợp nhiều phương pháp
Tài liệu gồm 24 trang, được biên soạn bởi thầy giáo Nguyễn Ngọc Dũng, hướng dẫn phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách phối hợp nhiều phương pháp, giúp học sinh học tốt chương trình Toán 8. A. TÓM TẮT LÍ THUYẾT Khi phân tích đa thức thành nhân tử, nếu cần ta phải phối hợp nhiều phương pháp để phân tích được triệt để. Các phương pháp thông thường: + Phương pháp ưu tiên số một là đặt nhân tử chung. + Phương pháp ưu tiên số hai là dùng hằng đẳng thức. + Cuối cùng là nhóm các hạng tử. Mục đích của việc nhóm các hạng tử nhằm làm cho quá trình phân tích đa thức thành nhân tử được tiếp tục bằng cách đặt nhân tử chung hoặc dùng hằng đẳng thức. Ngoài ra, ta còn có thể sử dụng các phương pháp nâng cao sau: + Phương pháp tách một hạng tử thành nhiều hạng tử. + Phương pháp thêm và bớt cùng một hạng tử. + Phương pháp đổi biến. B. CÁC DẠNG TOÁN DẠNG 1 . Phối hợp các phương pháp thông thường. + Một số bài toán, nếu chỉ áp dụng một phương pháp thì ta không thể phân tích thành nhân tử được vì vậy ta phải kết hợp hai hoặc cả ba phương pháp đã nêu. + Khi phối phợp nhiều phương pháp, thông thường phương pháp đặt nhân tử chung được ưu tiên đầu tiên rồi đến nhóm hạng tử và hằng đẳng thức, một phương pháp có thể dùng nhiều lần. DẠNG 2 . Phương pháp tách một hạng tử thành nhiều hạng tử. + Tách các hạng tử của đa thức thành tổng hoặc hiệu của nhiều hạng tử, từ đó ta ghép cặp để được các nhóm hạng tử giống nhau và làm xuất hiện nhân tử chung. + Cách tổng quát để phân tích đa thức bậc hai ax2 + bx + c thành nhân tử là: • Tách bx thành b1x + b2x sao cho b1·b2 = ac. • Đặt nhân tử chung theo từng nhóm. + Đối với đa thức bậc ba trở lên thì tùy theo đặc điểm của các hệ số mà có cách tách riêng cho phù hợp. Một thủ thuật của loại này là dùng máy tính cầm tay nhẩm một nghiệm (thường là nghiệm nguyên, giả sử là x0), khi đó ta tìm cách ghép cặp làm sao cho xuất hiện nhân tử (x − x0) là được. DẠNG 3 . Phương pháp thêm bớt cùng một hạng tử. Khi phân tích đa thức thành nhân tử, đôi khi ta cần tăng thêm các hạng tử của đa thức bằng cách thêm và bớt cùng một hạng tử. Có hai cách thêm bớt thương gặp như sau: + Thêm và bớt cùng một hạng tử làm xuất hiện hiệu của hai bình phương. + Thêm và bớt cùng một hạng tử làm xuất hiện nhân tử chung. DẠNG 4 . Phương pháp đổi biến. + Khi gặp một đa thức phức tạp, ta nên dùng cách đặt ẩn phụ (thay một đa thức của biến cũ bằng một biến mới để được một đa thức đơn giản hơn, dễ phân tích hơn). + Sau khi phân tích với biến mới, ta thay trở lại biến cũ để phân tích tiếp (nếu được). DẠNG 5 . Tìm x thỏa một đẳng thức cho trước. Một tích bằng 0 khi một trong các nhân tử của nó bằng 0. Ta thực hiện theo các bước sau: + Chuyển tất cả sang vế trái để vế phải bằng 0. + Phân tích đa thức thành nhân tử để đưa về dạng tích. + Cho một trong các nhân tử bằng 0 và tìm x.
Lý thuyết và bài tập chuyên đề tứ giác - Nguyễn Tất Thu
Tài liệu gồm 32 trang, được biên soạn bởi thầy giáo Nguyễn Tất Thu, tổng hợp lý thuyết và bài tập chuyên đề tứ giác, giúp học sinh học tốt chương trình Hình học 8 chương 1. Bài 1 . TỨ GIÁC. 1. Tứ giác. 2. Tứ giác lồi. Bài 2 . HÌNH THANG. 1. Hình thang. 2. Hình thang cân. 3. Đường trung bình của tam giác. 4. Đường trung bình của hình thang. Bài 3 . HÌNH BÌNH HÀNH. 1. Định nghĩa. 2. Tính chất. 3. Dấu hiệu nhận biết. Bài 4 . HÌNH CHỮ NHẬT. 1. Định nghĩa. 2. Tính chất. Bài 5 . HÌNH THOI. 1. Định nghĩa. 2. Tính chất. 3. Dấu hiệu nhận biết. Bài 6 . HÌNH VUÔNG.