Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Chuyên đề phép chia phân số

Nội dung Chuyên đề phép chia phân số Bản PDF - Nội dung bài viết Chuyên đề phép chia phân số: Học toán lớp 6 vui vẻ! Chuyên đề phép chia phân số: Học toán lớp 6 vui vẻ! Tài liệu này bao gồm 25 trang, với mục tiêu hỗ trợ học sinh lớp 6 trong quá trình học tập môn Toán chương trình phần Số học chương 3: Phân số. Tài liệu cung cấp lý thuyết cơ bản và các dạng toán, bài tập liên quan đến phép chia phân số, kèm theo đáp án và lời giải chi tiết. Đầu tiên, chúng ta cần hiểu rằng số nghịch đảo của một số là số mà khi nhân với số ban đầu sẽ cho ra kết quả bằng 1. Ví dụ, số nghịch đảo của 2 là 1/2 vì 2*(1/2) = 1. Mỗi số, trừ 0, đều có một số nghịch đảo duy nhất. Sau đó, chúng ta sẽ học cách thực hiện phép chia phân số. Để chia một phân số cho một số nguyên, ta sẽ nhân số đó với số nghịch đảo của số cần chia. Còn khi chia một phân số cho một phân số khác, ta thực hiện bước chuyển đổi phép nhân phân số thành phép chia cho số nghịch đảo. Để hỗ trợ việc học, tài liệu này cũng cung cấp các dạng bài tập thực hành phân số, từ việc tìm số nghịch đảo đến giải các bài toán phức tạp. Ngoài ra, các bài tập có lời văn và tính giá trị biểu thức làm tăng tính thú vị và ứng dụng của kiến thức. Với tài liệu này, hy vọng rằng việc học phân số sẽ trở nên dễ dàng và thú vị hơn đối với học sinh lớp 6. Chúc các em học tốt và vui vẻ!

Nguồn: sytu.vn

Đọc Sách

Chuyên đề bội và ước của một số nguyên
Tài liệu gồm 14 trang, trình bày lý thuyết trọng tâm, các dạng toán và bài tập chuyên đề bội và ước của một số nguyên, có đáp án và lời giải chi tiết, hỗ trợ học sinh lớp 6 trong quá trình học tập chương trình Toán 6 phần Số học chương 2: Số nguyên. Mục tiêu : Kiến thức: + Nhận biết được quan hệ chia hết, khái niệm ước và bội trong tập hợp các số nguyên. Kĩ năng: + Xác định được bội và ước của các số nguyên cho trước. I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM II. CÁC DẠNG BÀI TẬP Dạng 1 . Tìm bội (ước) của một số nguyên. Bội của một số nguyên a có dạng a m m. Ước của một số nguyên: + Nếu số nguyên có giá trị tuyệt đối nhỏ thì nhẩm xem nó chia hết cho những số nào rồi từ đó tìm các ước cả ước dương và ước âm. + Nếu số nguyên có giá trị tuyệt đối lớn thì phân tích số đó ra thừa số nguyên tố để tìm ước. Dạng 2 . Tìm x thỏa mãn đẳng thức. Dạng 3 . Tìm x thỏa mãn điều kiện chia hết.
Chuyên đề nhân hai số nguyên, tính chất của phép nhân
Tài liệu gồm 17 trang, trình bày lý thuyết trọng tâm, các dạng toán và bài tập chuyên đề nhân hai số nguyên, tính chất của phép nhân, có đáp án và lời giải chi tiết, hỗ trợ học sinh lớp 6 trong quá trình học tập chương trình Toán 6 phần Số học chương 2: Số nguyên. Mục tiêu : Kiến thức: + Hiểu được quy tắc nhân hai số nguyên. Kĩ năng: + Thực hiện được phép nhân hai số nguyên. + Vận dụng được các tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối của phép nhân đối với phép cộng trong tính toán. I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM II. CÁC DẠNG BÀI TẬP Dạng 1 . Thực hiện phép tính. Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu: Số âm × Số dương = Số âm. + Muốn nhân hai số nguyên khác dấu, ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu “-” trước kết quả. + Với mọi số nguyên a: a.0 = 0.a = 0. Quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu: + Nhân hai số nguyên dương: Thực hiện như phép nhân thông thường. + Nhân hai số nguyên âm: Muốn nhân hai số nguyên âm, ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng. Dạng 2 . Vận dụng tính chất của phép nhân. + Tính chất giao hoán. + Tính chất kết hợp. + Nhân với số 1. + Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng, phép trừ.
Chuyên đề phép trừ hai số nguyên
Tài liệu gồm 16 trang, trình bày lý thuyết trọng tâm, các dạng toán và bài tập chuyên đề phép trừ hai số nguyên, có đáp án và lời giải chi tiết, hỗ trợ học sinh lớp 6 trong quá trình học tập chương trình Toán 6 phần Số học chương 2: Số nguyên. Mục tiêu : Kiến thức: + Hiểu quy tắc trừ hai số nguyên. Kĩ năng: + Thực hiện được phép trừ hai số nguyên. + Vận dụng được quy tắc dấu ngoặc và quy tắc chuyển vế trong tính toán. I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM II. CÁC DẠNG BÀI TẬP Dạng 1 . Thực hiện phép trừ hai số nguyên. Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b, ta cộng a với số đối của b. Dạng 2 . Vận dụng quy tắc dấu ngoặc. Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “-” đằng trước, ta phải đổi dấu tất cả các số hạng trong dấu ngoặc: + Dấu “+” chuyển thành dấu “-“. + Dấu “-” chuyển thành dấu “+”. Tổng quát: A B D A B D. Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “+” đằng trước thì dấu của các số hạng trong dấu ngoặc vẫn giữ nguyên. Tổng quát: A B D A B D. Dạng 3 . Vận dụng quy tắc chuyển vế. Khi biến đổi các đẳng thức ta thường áp dụng: + Nếu a b thì a c b c. + Nếu a c b c thì a b. + Nếu a b thì b a. Quy tắc: Khi chuyển vế một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức, ta phải đổi dấu số hạng đó.
Chuyên đề phép cộng hai số nguyên
Tài liệu gồm 15 trang, trình bày lý thuyết trọng tâm, các dạng toán và bài tập chuyên đề phép cộng hai số nguyên, có đáp án và lời giải chi tiết, hỗ trợ học sinh lớp 6 trong quá trình học tập chương trình Toán 6 phần Số học chương 2: Số nguyên. Mục tiêu : Kiến thức: + Hiểu quy tắc cộng hai số nguyên. Kĩ năng: + Thực hiện được phép cộng hai số nguyên. + Vận dụng được các tính chất giao hoán, kết hợp, cộng với số 0, cộng với số đối trong tính toán (tính viết, tính nhẩm và tính nhanh một cách hợp lí). I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM II. CÁC DẠNG BÀI TẬP Dạng 1 : Thực hiện phép cộng số nguyên. Cộng hai số nguyên cùng dấu: + Với a và b nguyên dương a b a b. + Với a và b nguyên âm a b a b. Cộng hai số nguyên khác dấu: + Với hai số đối nhau a và -a: a a 0. + Muốn cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau, ta tìm hiệu giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt trước kết quả tìm được dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn. Dạng 2 : Áp dụng tính chất của phép cộng số nguyên để tính tổng. + Tính chất giao hoán. + Tính chất kết hợp. + Cộng với số 0. + Cộng với số đối.