Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Các dạng bài tập cơ bản về Số phức - Đặng Việt Hùng

Tài liệu các dạng bài tập cơ bản về Số phức được biên soạn bởi thầy Đặng Việt Hùng gồm 28 trang tóm tắt lý thuyết, công thức tính và các bài toán số phức có lời giải chi tiết. Thông qua tài liệu, học sinh có thể nắm được phương pháp giải các bài toán số phức cơ bản thường bắt gặp trong chương trình Giải tích 12 chương 4. Khái quát nội dung tài liệu các dạng bài tập cơ bản về Số phức – Đặng Việt Hùng: BÀI 1 . MỞ ĐẦU VỀ SỐ PHỨC Phần 1. Khái niệm số phức. Một số phức z là một biểu thức dạng z = a + bi, trong đó a, b là những số thực và số i thỏa mãn i^2 = -1. Trong đó: i là đơn vị ảo, a được gọi là phần thực của số phức, b được gọi là phần ảo của số phức. Tập hợp các điểm biểu diễn số phức kí hiệu là C. Phần 2. Biểu diễn hình học của số phức. Cho số phức z = a + bi (a, b ∈ R) được biểu diễn bởi điểm M(a; b) (hay M(z)) trong mặt phẳng tọa độ Oxy (hay còn gọi là mặt phẳng phức). Trong đó: trục hoành Ox (trục thực) biểu diễn phần thực a, trục tung Oy (trục ảo) biểu diễn phần ảo b. Phần 3. Module của số phức. Cho số phức z = a + bi, module của số phức z kí hiệu là |z| và được tính theo biểu thức: |z| = √(a^2 + b^2). Phần 4. Số phức liên hợp. Cho số phức z = a + bi, số phức liên hợp của số phức z kí hiệu là z‾ và được tính theo biểu thức: z‾ = a – bi. Phần 5. Các phép toán về số phức. Các phép toán cơ bản về số phức bao gồm: phép cộng, trừ hai số phức, phép nhân hai số phức, phép chia cho số phức khác 0. Phần 6. Các tính chất của số phức. Cho số phức z = x + yi , ba tính chất sau của số phức được xếp vào 1 nhóm. Cho 2 số phức z1 = x1 + y1i và z2 = x2 + y2i, ba tính chất tiếp theo được xếp vào nhóm liên hợp. Cho 2 số phức z1 = x1 + y1i và z2 = x2 + y2i, ba tính chất tiếp theo được xếp vào nhóm module. [ads] BÀI 2 . CÁC DẠNG QUỸ TÍCH PHỨC Phần 1. Các dạng quỹ tích cơ bản. Đường thẳng: Quỹ tích các điểm M biểu diễn số phức z = x + yi là đường thẳng nếu như M(x;y) có tọa độ thỏa mãn phương trình đường thẳng: Ax + By + C = 0. Đường tròn: Quỹ tích các điểm M biểu diễn số phức z = x + yi là đường tròn nếu như M(x;y) có tọa độ thỏa mãn phương trình đường tròn (C) : (x – a)^2 + (y – b)^2 = R^2, trong đó I(a;b) là tâm đường tròn và R là bán kính đường tròn. Đường Elip: Quỹ tích các điểm M biểu diễn số phức z = x + yi là đường elip nếu như M(x;y) có tọa độ thỏa mãn phương trình đường elip (E): x^2/a^2 + y^2/b^2 = 1, trong đó a, b tương ứng là các bán trục lớn và bán trục nhỏ của elip. Phần 2. Một số dạng toán nâng cao về quỹ tích phức. Cho hai số phức z1 và z2 được biểu diễn bởi các điểm tương ứng là M1 và M2. Khi đó |z1 – z2| = M1M2. BÀI 3 . PHƯƠNG TRÌNH PHỨC Phần 1. Căn bậc hai số phức. Cho số phức z = a + bi, số phức w = x + yi được gọi là căn bậc hai của số phức z nếu w^2 = z hay (x + yi)^2 = a + bi. Phần 2. Phương trình phức bậc 2. BÀI 4 . DẠNG LƯỢNG GIÁC CỦA SỐ PHỨC 1. Khái niệm về dạng lượng giác của số phức. Cho số phức z = a + bi, số phức trên được gọi là dạng đại số của số phức. Số phức z = r(cosφ + isinφ) được gọi là dạng lượng giác của số phức, trong đó: r: là module của số phức, φ: là argument của số phức. 2. Cách chuyển đổi một số phức từ dạng đại số sang lượng giác. Để chuyển số phức z = a + bi sang dạng lượng giác z = r(cosφ + isinφ) ta phải tìm được module và argument của số phức. 3. Nhân và chia hai số phức dạng lượng giác. 4. Công thức Moiver và ứng dụng dạng lượng giác của số phức. Cho số phức z = r(cosφ + isinφ), khi đó z^n = [r(cosφ + isinφ)]n = r^n[cos(nφ) + isin(nφ)].

Nguồn: toanmath.com

Đọc Sách

Các dạng bài tập VDC mặt nón, hình nón và khối nón
Tài liệu gồm 25 trang, tóm tắt lý thuyết cơ bản cần nắm và hướng dẫn phương pháp giải các dạng bài tập trắc nghiệm vận dụng cao (VDC / nâng cao / khó) mặt nón, hình nón và khối nón, phù hợp với đối tượng học sinh khá – giỏi khi học chương trình Hình học 12 chương 2 (mặt cầu, mặt trụ, mặt nón) và ôn thi điểm 8 – 9 – 10 trong kỳ thi tốt nghiệp THPT môn Toán. Các dạng bài tập trắc nghiệm VDC mặt nón, hình nón và khối nón: A. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM Mặt nón tròn xoay. Hình nón tròn xoay. Khối nón tròn xoay. Công thức cần nhớ. Sơ đồ hệ thống hóa. B. CÁC DẠNG BÀI TẬP Dạng 1: Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, độ dài đường sinh, chiều cao, bán kính đáy, thiết diện của hình nón. Dạng 2: Tính thể tích khối nón, bài toán cực trị. Dạng 3: Bài toán thực tế về hình nón, khối nón.
Bài tập VD VDC mặt cầu, mặt trụ, mặt nón
Tài liệu gồm 48 trang, được tổng hợp bởi thầy giáo Nguyễn Bảo Vương, tuyển chọn 50 câu hỏi và bài tập trắc nghiệm chuyên đề mặt cầu, mặt trụ, mặt nón, mức độ vận dụng và vận dụng cao (VD – VDC), có đáp án và lời giải chi tiết, được trích dẫn từ các đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm học 2019 – 2020. Tài liệu phù hợp với đối tượng học sinh có học lực khá – giỏi, ôn thi điểm 8 – 9 – 10 trong đề thi tốt nghiệp THPT 2020 môn Toán.
Bài tập vận dụng min - max hình học không gian có lời giải chi tiết
giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh tài liệu tuyển chọn các bài tập vận dụng min – max hình học không gian có lời giải chi tiết, tài liệu được biên soạn bởi quý thầy, cô giáo nhóm Strong Team Toán VD – VDC. Các bài toán thuộc chủ đề min – max (giá trị lớn nhất – giá trị nhỏ nhất) trong hình học không gian đa phần là các bài toán khó, là câu phân loại học sinh khá giỏi trong các đề thi, đề kiểm tra và gần như không thể thiếu trong các đề thi THPT Quốc gia môn Toán. Thông qua các bài toán được phân tích và giải chi tiết, hy vọng các em sẽ rút ra được những kỹ thuật xử lý khi gặp dạng toán này. Trích dẫn tài liệu bài tập vận dụng min – max hình học không gian có lời giải chi tiết : + Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, cạnh bên SA = b và vuông góc với mặt phẳng (ABCD). Điểm M thay đổi trên cạnh CD, H là hình chiếu vuông góc của S trên BM. Tìm giá trị lớn nhất của thể tích khối chóp S.ABH theo a, b. [ads] + Gọi x, y, z là chiều dài, chiều rộng và chiều cao của thùng giấy dạng hình hộp chữ nhật không có nắp trên (hình vẽ). S là tổng diện tích xung quanh và đáy còn lại. Trong các thùng có cùng diện tích S, tìm tổng x + y + z theo S của chiếc thùng có thể tích lớn nhất. + Cho tứ diện ABCD có DA = DB = DC = 6 và đôi một vuông góc với nhau. Điểm M thay đổi trong tam giác ABC. Các đường thẳng đi qua M song song DA, DB, DC theo thứ tự cắt các mặt phẳng (DBC), (DCA), (DAB) lần lượt tại A1, B1, C1. Tìm thể tích lớn nhất của khối tự diện MA1B1C1 khi M thay đổi.
Phân dạng và bài tập trắc nghiệm mặt cầu - mặt trụ - mặt nón - Nguyễn Bảo Vương
Tài liệu được biên soạn bởi thầy Nguyễn Bảo Vương phân dạng và tuyển chọn các bài tập trắc nghiệm mặt cầu – mặt trụ – mặt nón có đáp án, các bài tập chủ yếu được trích dẫn từ các đề thi thử Toán THPT Quốc gia. Bài 1 . Hình nón – khối nón Dạng 1. Tính đường sinh, đường cao, bán kính đường tròn đáy Dạng 2. Tính diện tích xung quanh – diện tích toàn phần Dạng 3. Tính thể tích khối nón Dạng 4. Bài toán liên quan đến thiết diện khối nón Dạng 5. Bài toán liên đến nội ngoại tiếp của hình nón Dạng 6. Bài toán liên quan đến min-max khối nón Dạng 7. Bài toán thực tế liên quan đến khối nón Bài 2 . Hình trụ – khối trụ Dạng 1. Tính độ dài đường cao, bán kính đáy. Dạng 2. Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần Dạng 3. Tính thể tích [ads] Dạng 4. Bài toán liên quan đến thiết diện Dạng 5. Bài toán liên quan đến nội ngoại tiếp của hình trụ Dạng 6. Bài toán min – max Dạng 7. Bài toán thực tế Bài 3 . Hình cầu – khối cầu  Dạng 1. Tính bán kính khối cầu Dạng 2. Tính diện tích mặt cầu Dạng 3. Tính thể tích khối cầu Dạng 4. Bài toán liên quan đến thiết diện, dây cung Dạng 5. Bài toán liên quan đến mặt cầu nội tiếp – ngoại tiếp khối đa diện Dạng 6. Bài toán min – max Dạng 7. Bài toán thực tế