Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Chuyên đề hai tam giác bằng nhau, trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác lớp 7 môn Toán

Nội dung Chuyên đề hai tam giác bằng nhau, trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác lớp 7 môn Toán Bản PDF - Nội dung bài viết Chuyên đề hai tam giác bằng nhau, trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác lớp 7 môn ToánPhần I. Tóm tắt lí thuyếtPhần II. Các dạng bàiPhần III. Bài tập tự luyện Chuyên đề hai tam giác bằng nhau, trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác lớp 7 môn Toán Để hiểu rõ về chuyên đề hai tam giác bằng nhau, trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác trong chương trình môn Toán lớp 7, bạn cần nắm vững các kiến thức sau. Phần I. Tóm tắt lí thuyết Phần này cung cấp tóm tắt về cách viết kí hiệu về sự bằng nhau của hai tam giác và cách suy ra các cạnh và góc bằng nhau từ kí hiệu tam giác bằng nhau. Phần II. Các dạng bài - Dạng 1: Bài tập lí thuyết giúp bạn viết kí hiệu tam giác bằng nhau và suy ra các cạnh và góc bằng nhau. - Dạng 2: Tính số đo góc, độ dài cạnh của tam giác khi biết hai tam giác bằng nhau và một số điều kiện. - Dạng 3: Chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp bằng nhau thứ nhất và các bài toán liên quan. Phần III. Bài tập tự luyện Phần này cung cấp các bài tập tự luyện để giúp bạn rèn luyện kỹ năng giải các bài toán liên quan đến hai tam giác bằng nhau. Hãy nắm vững các kiến thức về tia phân giác, đường cao của tam giác, đường trung trực của đoạn thẳng để giải các bài toán một cách chính xác.

Nguồn: sytu.vn

Đọc Sách

Chuyên đề tam giác cân
Tài liệu gồm 16 trang, trình bày lý thuyết trọng tâm, các dạng toán và bài tập chuyên đề tam giác cân, có đáp án và lời giải chi tiết, hỗ trợ học sinh lớp 7 trong quá trình học tập chương trình Toán 7 phần Hình học chương 2: Tam giác. Mục tiêu : Kiến thức: + Nắm được định nghĩa về tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều. + Nắm được các tính chất và dấu hiệu nhận biết của tam giác cân, tam giác đều. Kĩ năng: + Biết vẽ một tam giác cân, tam giác vuông cân và tam giác đều. + Nhận biết và chứng minh được một tam giác là tam giác cân, tam giác vuông cân và tam giác đều. + Vận dụng các tính chất của tam giác cân, tam giác vuông cân và tam giác đều để tính số đo góc, chứng minh các góc hay các cạnh bằng nhau. I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM II. CÁC DẠNG BÀI TẬP Dạng 1: Nhận biết tam giác cân, tam giác đều. Dạng 2: Tính số đo góc, chứng minh các góc bằng nhau. Dạng 3: Chứng minh đoạn thẳng bằng nhau. Dạng 4: Các bài toán tổng hợp.
Chuyên đề trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác góc - cạnh - góc (g.c.g)
Tài liệu gồm 15 trang, trình bày lý thuyết trọng tâm, các dạng toán và bài tập chuyên đề trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác: góc – cạnh – góc (g.c.g), có đáp án và lời giải chi tiết, hỗ trợ học sinh lớp 7 trong quá trình học tập chương trình Toán 7 phần Hình học chương 2: Tam giác. Mục tiêu : Kiến thức: + Nắm được cách vẽ tam giác biết một cạnh và hai góc kề. + Phát biểu và hiểu được trường hợp bằng nhau góc – cạnh – góc. + Phát biểu và nắm được các hệ quả của trường hợp góc – cạnh – góc trong tam giác vuông. Kĩ năng: + Vẽ thành thạo một tam giác khi biết một cạnh và hai góc kề. + Phát hiện và chứng minh được hai tam giác bằng nhau theo trường hợp góc – cạnh – góc. + Biết vận dụng một cách linh hoạt giữa các trường hợp bằng nhau của hai tam giác để chứng minh hai tam giác bằng nhau, hai đoạn thẳng (góc) bằng nhau. + Biết trình bày và lập luận chặt chẽ trong bài toán chứng minh hai tam giác bằng nhau, hai góc (đoạn thẳng) bằng nhau. I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM II. CÁC DẠNG BÀI TẬP Dạng 1: Vẽ tam giác biết một cạnh và hai góc kề. Dạng 2: Chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp góc – cạnh – góc. Dạng 3: Chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau. Dạng 4: Sử dụng nhiều trường hợp bằng nhau của tam giác.
Chuyên đề trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác cạnh - góc - cạnh (c.g.c)
Tài liệu gồm 14 trang, trình bày lý thuyết trọng tâm, các dạng toán và bài tập chuyên đề trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác: cạnh – góc – cạnh (c.g.c), có đáp án và lời giải chi tiết, hỗ trợ học sinh lớp 7 trong quá trình học tập chương trình Toán 7 phần Hình học chương 2: Tam giác. Mục tiêu : Kiến thức: + Nắm được cách vẽ tam giác biết hai cạnh và một góc xen giữa. + Phát biểu và hiểu được trường hợp bằng nhau cạnh – góc – cạnh. + Phát biểu và nắm được hệ quả của trường hợp cạnh – góc – cạnh trong tam giác vuông. Kĩ năng: + Vẽ thành thạo một tam giác khi biết hai cạnh và góc xen giữa. + Phát hiện và chứng minh được hai tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh – góc – cạnh. + Chứng minh hai góc tương ứng bằng nhau thông qua chứng minh hai tam giác bằng nhau thông qua chứng minh hai tam giác bằng nhau. + Biết trình bày và lập luận chặt chẽ trong bài toán chứng minh hai tam giác bằng nhau, hai góc (đoạn thẳng) bằng nhau. I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM II. CÁC DẠNG BÀI TẬP Dạng 1: Vẽ một tam giác khi biết độ dài hai cạnh và góc xen giữa. Dạng 2: Chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh – góc – cạnh. Dạng 3: Chứng minh hai đoạn thẳng hoặc hai góc bằng nhau.
Chuyên đề trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh - cạnh - cạnh (c.c.c)
Tài liệu gồm 10 trang, trình bày lý thuyết trọng tâm, các dạng toán và bài tập chuyên đề trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác: cạnh – cạnh – cạnh (c.c.c), có đáp án và lời giải chi tiết, hỗ trợ học sinh lớp 7 trong quá trình học tập chương trình Toán 7 phần Hình học chương 2: Tam giác. Mục tiêu : Kiến thức: + Nắm được cách vẽ một tam giác khi biết độ dài ba cạnh. + Nắm được trường hợp bằng nhau cạnh – cạnh – cạnh của hai tam giác. Kĩ năng: + Biết vẽ một tam giác khi biết ba cạnh của nó. + Nhận biết và chứng minh được hai tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh – cạnh – cạnh. + Chứng minh các góc tương ứng bằng nhau thông qua chứng minh hai tam giác bằng nhau. + Biết trình bày và lập luận chặt chẽ trong bài toán chứng minh hai tam giác bằng nhau, hai góc bằng nhau. I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM II. CÁC DẠNG BÀI TẬP Dạng 1: Vẽ tam giác khi biết ba cạnh. Dạng 2: Tìm hoặc chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh – cạnh – cạnh. Dạng 3: Sử dụng trường hợp bằng nhau cạnh – cạnh – cạnh để chứng minh hai góc bằng nhau.