Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Bài tập trắc nghiệm có đáp án về miền nghiệm của hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn mức độ 1

Nguồn: onluyen.vn

Xem

Bài tập trắc nghiệm vectơ có lời giải chi tiết
Tài liệu gồm 100 trang tổng hợp các câu hỏi và bài tập trắc nghiệm vectơ có lời giải chi tiết trong chương trình Hình học 10 chương 1, các bài toán được đánh số ID và sắp xếp theo từng nội dung bài học: + Bài 1. Các khái niệm về vectơ. + Bài 2. Phép cộng trừ các vectơ. + Bài 3. Phép nhân một số với một vectơ. + Bài 4. Hệ trục tọa độ. Trong mỗi bài học, các câu hỏi được sắp xếp theo 4 mức độ nhận thức với độ khó tăng dần: nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. [ads] Trích dẫn tài liệu bài tập trắc nghiệm vectơ có lời giải chi tiết : + Hai véc-tơ được gọi là bằng nhau khi và chỉ khi: A. Giá của chúng trùng nhau và độ dài của chúng bằng nhau. B. Chúng trùng với một trong các cặp cạnh đối của một hình bình hành. C. Chúng trùng với một trong các cặp cạnh của một tam giác đều. D. Chúng cùng hướng và độ dài của chúng bằng nhau. + Cho ba điểm A, B, C phân biệt. Khi đó: A. Điều kiện cần và đủ để A, B, C thẳng hàng là AB cùng phương với AC. B. Điều kiện đủ để A, B, C thẳng hàng là với mọi M, MA cùng phương với AB. C. Điều kiện cần để A, B, C thẳng hàng là với mọi M, MA cùng phương với AB. D. Điều kiện cần để A, B, C thẳng hàng là AB = AC. + Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Hai véc-tơ không bằng nhau thì có độ dài không bằng nhau. B. Hiệu của hai véc-tơ có độ dài bằng nhau là véc-tơ – không. C. Tổng của hai véc-tơ khác véc-tơ – không là một vé-ctơ khác véc-tơ – không. D. Hai véc-tơ cùng phương với 1 vectơ (khác vectơ 0) thì hai véc-tơ đó cùng phương với nhau.
Bài tập vận dụng cao vectơ, tích vô hướng của hai vectơ và ứng dụng
Tài liệu gồm 144 trang tuyển chọn các bài tập vận dụng cao có lời giải chi tiết chuyên đề vectơ, tích vô hướng của hai vectơ và ứng dụng trong chương trình Hình học 10 chương 1 – 2. Các bài toán trong tài liệu được phân dạng thành 6 vấn đề: + Vấn đề 1: Biểu diễn véctơ. + Vấn đề 2: Ba điểm thẳng hàng. + Vấn đề 3: Quỹ tích. + Vấn đề 4: Tỉ lệ. + Vấn đề 5: Min – Max. + Vấn đề 6: Tích vô hướng.
Câu hỏi và bài tập tích vô hướng của hai vectơ và ứng dụng - Nguyễn Phú Khánh, Huỳnh Đức Khánh
Tài liệu gồm 51 trang tuyển chọn các câu hỏi và bài tập tích vô hướng của hai vectơ và ứng dụng có đáp án và lời giải chi tiết do thầy Nguyễn Phú Khánh và thầy Huỳnh Đức Khánh biên soạn, nội dung tài liệu thuộc chương trình Hình học 10 chương 2 Nội dung tài liệu : Bài 01. Giá trị lượng giác của một góc bất kỳ từ 0 độ đến 180 độ + Vấn đề 1. Giá trị lượng giác + Vấn đề 2. Hai góc bù nhau – hai góc phụ nhau + Vấn đề 3. So sánh giá trị lượng giác + Vấn đề 4. Tính giá trị biểu thức + Vấn đề 5. Góc giữa hai vectơ [ads] Bài 02. Tích vô hướng của hai vectơ + Vấn đề 1. Tích vô hướng của hai vectơ + Vấn đề 2. Quỹ tích + Vấn đề 3. Biểu thức tọa độ của tích vô hướng hai vectơ + Vấn đề 4. Công thức tính độ dài + Vấn đề 5. Tìm điểm thỏa mãn điều kiện cho trước Bài 03. Các hệ thức lượng trong tam giác và giải tam giác + Vấn đề 1. Giải tam giác + Vấn đề 2. Đường trung tuyến + Vấn đề 3. Bán kính đường tròn ngoại tiếp + Vấn đề 4. Diện tích tam giác + Vấn đề 5. Bán kính đường tròn nội tiếp
Bài tập tự luận chuyên đề vectơ - Trần Đình Thiên
Tài liệu gồm 18 trang tóm tắt lý thuyết, phân loại các dạng toán và tổng hợp các bài toán tự luận chủ đề vectơ, tích vô hướng của hai vectơ và ứng dụng. Chương 1 . Vectơ I. Vectơ + Vấn đề 1. Khái niệm vectơ + Vấn đề 2. Chứng minh đẳng thức vectơ – phân tích vectơ Để chứng minh một đẳng thức vectơ hoặc phân tích một vectơ theo hai vectơ không cùng phương, ta thường sử dụng: – Qui tắc ba điểm để phân tích các vectơ – Các hệ thức thường dùng như: Hệ thức trung điểm, hệ thức trọng tâm tam giác – Tính chất của các hình Vấn đề 3. Xác định một điểm thoả mãn đẳng thức vectơ Để xác định một điểm M ta cần phải chỉ rõ vị trí của điểm đó đối với hình vẽ. Thông thường ta biến đổi đẳng thức vectơ đã cho về dạng vt OM = vt a, trong đó O và vt a đã được xác định. Ta thường sử dụng các tính chất về: – Điểm chia đoạn thẳng theo tỉ số k – Hình bình hành – Trung điểm của đoạn thẳng [ads] Vấn đề 4. Chứng minh ba điểm thẳng hàng – hai điểm trùng nhau Để chứng minh ba điểm A, B, C thẳng hàng ta chứng minh ba điểm đó thoả mãn đẳng thức vt AB = k.vt AC, với k khác 0 Để chứng minh hai điểm M, N trùng nhau ta chứng minh chúng thoả mãn đẳng thức vt OM = vt ON, với O là một điểm nào đó hoặc vt MN = vt 0 Vấn đề 5. Tập hợp điểm thoả mãn đẳng thức vectơ Để tìm tập hợp điểm M thoả mãn một đẳng thức vectơ ta biến đổi đẳng thức vectơ đó để đưa về các tập hợp điểm cơ bản đã biết. Chẳng hạn: – Tập hợp các điểm cách đều hai đầu mút của một đoạn thẳng là đường trung trực của đoạn thẳng đó – Tập hợp các điểm cách một điểm cố định một khoảng không đổi đường tròn có tâm là điểm cố định và bán kính là khoảng không đổi II. Toạ độ Vấn đề 1. Toạ độ trên trục Vấn đề 2. Toạ độ trên hệ trục Chương 2 . Tích vô hướng của hai vectơ Vấn đề 1. Tính tích vô hướng của 2 vectơ Vấn đề 2. Chứng minh một đẳng thức vectơ có liên quan đến tích vô hướng hay đẳng thức các độ dài Phương pháp: – Ta sử dụng các phép toán về vectơ và các tính chất của tích vô hướng – Về độ dài ta chú ý AB^2 = vt AB^2 Vấn đề 3. Trong mp Oxy cho tam giác ABC với A(x1; y1), B(x2; y2) và C(x3; y3) xác định hình dạng của tam giác ABC Vấn đề 4. Trong mp Oxy cho tam giác ABC với A(x1; y1), B(x2; y2) và C(x3; y3) xác định trọng tâm G, trực tâm H và tâm I của đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC Vấn đề 5. Trong mp Oxy cho tam giác ABC với A(x1; y1), B(x2; y2) và C(x3; y3) xác định tâm J của đường tròn nội tiếp tam giác ABC Vấn đề 6. Trong mp Oxy cho tam giác ABC với A(x1; y1), B(x2; y2) và C(x3; y3) gọi A’ là chân đường vuông góc kẻ từ A lên BC .Tìm A’ Vấn đề 7. Trong mp Oxy cho tam giác ABC với A(x1; y1), B(x2; y2) và C(x3; y3), tính cosA