Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Các chuyên đề Toán 8 (tập một) - Phạm Đình Quang

Tài liệu gồm 229 trang, được biên soạn bởi thầy giáo Phạm Đình Quang, tuyển tập các chuyên đề Toán 8 (tập một), giúp học sinh khối lớp 8 tham khảo khi học tập chương trình Toán 8 giai đoạn học kì 1. Mục lục : Phần I ĐẠI SỐ. Chương 1. PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA CÁC ĐA THỨC 1. Bài 1. Nhân đơn thức với đa thức 1. A TÓM TẮT LÝ THUYẾT 1. B BÀI TẬP 1. Bài 2. Nhân đa thức với đa thức 4. A TÓM TẮT LÝ THUYẾT 4. B BÀI TẬP 4. Bài 5. Những hằng đẳng thức đáng nhớ 10. A TÓM TẮT LÝ THUYẾT 10. B BÀI TẬP 13. Bài 6. Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung 23. A VÍ DỤ 23. B BÀI TẬP 24. Bài 7. Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức 26. A VÍ DỤ 26. B BÀI TẬP 26. Bài 8. Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm hạng tử 28. A VÍ DỤ 28. B BÀI TẬP 29. Bài 9. Phân tích đa thức thành nhân tử bằng các phương pháp khác (tách hạng tử, thêm bớt, đặt ẩn phụ) 33. A VÍ DỤ 33. B BÀI TẬP 33. Bài 10. Chia đơn thức cho đơn thức 42. A LÝ THUYẾT 42. B BÀI TẬP 43. Bài 11. Chia đa thức cho đơn thức 43. A LÝ THUYẾT 43. B BÀI TẬP 44. Bài 12. Chia đa thức một biến đã sắp xếp 45. A LÝ THUYẾT 45. B BÀI TẬP 46. Chương 2. PHÂN THỨC ĐẠI SỐ 52. Bài 1. Bài 1 – 2 – 3 – 4. Phân thức đại số 52. A TÓM TẮT LÝ THUYẾT 52. B BÀI TẬP 52. Bài 2. Bài 5, 6, 7, 8. Phép cộng, trừ, nhân, chia các phân thức đại số 56. A TÓM TẮT LÝ THUYẾT 56. B BÀI TẬP 57. Bài 3. Biến đổi các biểu thức hữu tỉ – giá trị của phân thức đại số 65. A Lý thuyết 65. Phần II HÌNH HỌC. Chương 3. TỨ GIÁC 82. Bài 1. Tứ giác 82. A TÓM TẮT LÝ THUYẾT 82. B BÀI TẬP 83. Bài 2. Hình thang 87. A TÓM TẮT LÝ THUYẾT 87. B BÀI TẬP 88. Bài 3. Hình thang cân 90. A LÝ THUYẾT 90. B BÀI TẬP 91. Bài 4. Đường trung bình 94. A TÓM TẮT LÝ THUYẾT 94. B BÀI TẬP 95. Bài 6. Đối xứng trục 105. A TÓM TẮT LÝ THUYẾT 105. B BÀI TẬP 107. Bài 7. Hình bình hành 110. A TÓM TẮT LÝ THUYẾT 111. B BÀI TẬP 111. Bài 8. Đối xứng tâm 119. A TÓM TẮT LÝ THUYẾT 119. B BÀI TẬP 120. Bài 9. Hình chữ nhật – Đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước 127. A TÓM TẮT LÝ THUYẾT 127. B BÀI TẬP 129. Bài 11. Hình thoi 141. A TÓM TẮT LÝ THUYẾT 142. B BÀI TẬP 142. Bài 12. Hình vuông 156. A TÓM TẮT LÝ THUYẾT 156. B BÀI TẬP 157. Chương 4. ĐA GIÁC, DIỆN TÍCH ĐA GIÁC 174. Bài 1. TÓM TẮT LÝ THUYẾT 174. Bài 2. BÀI TẬP 175. Chương 5. Đề thi tham khảo 181. Bài 1. Đề kiểm tra giữa học kì I – Năm học 2009 – 2010 181. Bài 2. Đề kiểm tra giữa học kì I – Năm học 2010 – 2011 183. Bài 3. Đề kiểm tra giữa học kì I – Năm học 2011 – 2012 185. Bài 4. Đề kiểm tra giữa học kì I – Năm học 2012 – 2013 187. Bài 5. Đề kiểm tra giữa học kì I – Năm học 2013 – 2014 189. Bài 6. Đề kiểm tra giữa học kì I – Năm học 2014 – 2015 191. Bài 7. Đề kiểm tra giữa học kì I – Năm học 2015-2016 193. Bài 8. Đề kiểm tra giữa học kì I – Năm học 2016-2017 195. Bài 9. Đề kiểm tra học kì 1 – Năm học 2009 – 2010 197. Bài 10. Đề kiểm tra học kì I năm học 2010 – 2011 199. Bài 11. Đề kiểm tra học kì I năm học 2011 – 2012 202. Bài 12. Đề kiểm tra học kì 1 – Năm học: 2012 – 2013 206. Bài 13. Đề kiểm tra học kì I năm học 2013 – 2014 209. Bài 14. Đề kiểm tra học kì I năm học 2014 – 2015 213. Bài 15. Đề kiểm tra học kì I năm học 2015 – 2016 – Quận 1 216. Bài 16. Đề kiểm tra học kì I năm học 2016 – 2017 – Quận 1 219.

Nguồn: toanmath.com

Đọc Sách

Chuyên đề hình chữ nhật
Tài liệu gồm 31 trang, tóm tắt lý thuyết trọng tâm cần đạt, phân dạng và hướng dẫn giải các dạng toán, tuyển chọn các bài tập từ cơ bản đến nâng cao chuyên đề hình chữ nhật, có đáp án và lời giải chi tiết, hỗ trợ học sinh trong quá trình học tập chương trình Hình học 8 chương 1: Tứ giác. I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT Định nghĩa: Hình chữ nhật là tứ giác có bốn góc vuông. Tính chất: + Hình chữ nhật có tất cả các tính chất của hình bình hành. + Hình chữ nhật có tất cả các tính chất của hình thang cân. + Trong hình chữ nhật, hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm mỗi đường. Dấu hiệu nhận biết: + Tứ giác có ba góc vuông là hình chữ nhật. + Hình thang cân có một góc vuông là hình chữ nhật. + Hình bình hành có một góc vuông là hình chữ nhật. + Hình bình hành có hai đường chéo bằng nhau là hình chữ nhật. Áp dụng vào tam giác vuông: + Trong tam giác vuông, đường trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng nửa cạnh huyền. + Nếu một tam giác có đường trung tuyến ứng với một cạnh bằng nửa cạnh ấy thì tam giác đó là tam giác vuông. II. BÀI TẬP VÀ CÁC DẠNG TOÁN A. CÁC DẠNG BÀI MINH HỌA CB – NC + Dạng 1: Chứng minh tứ giác là hình chữ nhật. Phương pháp giải: Vận dụng các dấu hiệu nhận biết để chứng minh một tứ giác là hình chữ nhật. + Dạng 2: Áp dụng tính chất hình chữ nhật để chứng minh các tính chất hình học. Phương pháp giải: Vận dụng định nghĩa và các tính chất về cạnh, góc và đường chéo của hình chữ nhật. + Dạng 3: Vận dụng định lý thuận và định lý đảo của đường trung tuyến ứng với cạnh huyền của tam giác vuông. Phương pháp giải: Sử dụng định lí về tính chất đường trung tuyến ứng với cạnh huyền cả tam giác vuông để chứng minh các hình bằng nhau hoặc chứng minh tam giác vuông. + Dạng 4: Tìm điều kiện để tứ giác là hình chữ nhật. Phương pháp giải: Vận dụng định nghĩa, các tính chất và dấu hiệu nhận biết của hình chữ nhật. B. DẠNG BÀI NÂNG CAO VÀ PHÁT TRIỂN TƯ DUY + Tính chất và dấu hiệu nhận biết của hình chữ nhật. + Tính chất đường trung tuyến của tam giác vuông. + Đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước. C. PHIẾU TỰ LUYỆN CƠ BẢN VÀ NÂNG CAO + Dạng 1. Chứng minh tứ giác là hình chữ nhật. + Dạng 2. Vận dụng tính chất của hình chữ nhật để chứng minh các tính chất hình học. + Dạng 3. Sử dụng định lí thuận và đảo của đường trung tuyến ứng với cạnh huyền của tam giác vuông. + Dạng 4. Tìm điều kiện để tứ giác là hình chữ nhật. + Dạng 5. Tổng hợp.
Chuyên đề đối xứng tâm
Tài liệu gồm 16 trang, tóm tắt lý thuyết trọng tâm cần đạt, phân dạng và hướng dẫn giải các dạng toán, tuyển chọn các bài tập từ cơ bản đến nâng cao chuyên đề đối xứng tâm, có đáp án và lời giải chi tiết, hỗ trợ học sinh trong quá trình học tập chương trình Hình học 8 chương 1: Tứ giác. I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT + Hai điểm đối xứng qua một điểm: Hai điểm được gọi là đối xứng với nhau qua điểm o nếu o là trung điểm của đoạn thẳng nối hai điểm ấy. + Hai hình đối xứng qua một điểm: Hai hình gọi là đối xứng với nhau qua điểm O nếu một điểm bất kì thuộc hình này đối xứng với một điểm thuộc hình kia qua điểm O và ngược lại. + Hình có tâm đối xứng: Điểm O gọi là tâm đối xứng của hình H nếu điểm đối xứng với mỗi điểm thuộc hình qua điểm O cũng thuộc hình H. II. BÀI TẬP VÀ CÁC DẠNG TOÁN A. CÁC DẠNG BÀI CƠ BẢN – NÂNG CAO Dạng 1. Chứng minh hai điểm hoặc hai hình đối xứng với nhau qua một điểm. Phương pháp giải: Sử dụng định nghĩa hai điểm đối xứng hoặc hai hình đối xứng với nhau qua một điểm. Dạng 2. Sử dụng tính chất đối xứng trục để giải toán. Phương pháp giải: Sử dụng nhận xét hai đoạn thẳng (góc, tam giác) đối xứng vói nhau qua một đuờng thẳng thì bằng nhau. Dạng 3. Tổng hợp. B. DẠNG BÀI NÂNG CAO PHÁT TRIỂN TƯ DUY C. PHIẾU BÀI TỰ LUYỆN
Chuyên đề hình bình hành
Tài liệu gồm 16 trang, tóm tắt lý thuyết trọng tâm cần đạt, phân dạng và hướng dẫn giải các dạng toán, tuyển chọn các bài tập từ cơ bản đến nâng cao chuyên đề hình bình hành, có đáp án và lời giải chi tiết, hỗ trợ học sinh trong quá trình học tập chương trình Hình học 8 chương 1: Tứ giác. I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT Định nghĩa: Hình bình hành là tứ giác có các cặp cạnh đối song song. Tính chất: Trong hình bình hành: + Các cạnh đối bằng nhau. + Các góc đối bằng nhau. + Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường. Dấu hiệu nhận biết: + Tứ giác có các cạnh đối song song là hình bình hành. + Tứ giác có các cạnh đối bằng nhau là hình bình hành. + Tứ giác có hai cạnh đối song song và bằng nhau là hình bình hành. + Tứ giác có các góc đối bằng nhau là hình bình hành. + Tứ giác có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường là hình bình hành. II. BÀI TẬP VÀ CÁC DẠNG TOÁN A. CÁC DẠNG BÀI CƠ BẢN VÀ NÂNG CAO + Dạng 1. Vận dụng tính chất của hình bình hành để chứng minh các tính chất hình học. Phương pháp giải: Vận dụng định nghĩa và các tính chất về cạnh, góc và đường chéo của hình bình hành. + Dạng 2. Chứng minh tứ giác là hình bình hành. Phương pháp giải: Vận dụng các dấu hiệu nhận biết để chứng minh một tứ giác là hình bình hành. + Dạng 3. Chứng minh ba điểm thẳng hàng, các đường thẳng đồng quy. B. PHIẾU BÀI TỰ LUYỆN CB – NC
Chuyên đề đối xứng trục
Tài liệu gồm 16 trang, tóm tắt lý thuyết trọng tâm cần đạt, phân dạng và hướng dẫn giải các dạng toán, tuyển chọn các bài tập từ cơ bản đến nâng cao chuyên đề đối xứng trục, có đáp án và lời giải chi tiết, hỗ trợ học sinh trong quá trình học tập chương trình Hình học 8 chương 1: Tứ giác. I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT + Hai điểm đối xứng qua một đường thẳng: Hai điểm được gọi là đối xứng với nhau qua đường thẳng d nếu d là đường trung trực của đoạn thẳng nối hai điểm ấy. + Hai hình đối xứng qua một đường thẳng: Hai hình gọi là đối xứng với nhau qua đường thẳng d nếu một điểm bất kì thuộc hình này đối xứng với một điểm thuộc hình kia qua đường thẳng d và ngược lại. + Hình có trục đối xứng: Đường thẳng d gọi là trục đối xứng của hình H nếu điểm đối xúng với mỗi điểm thuộc hình H qua đường thẳng d cũng thuộc hình H. II. BÀI TẬP VÀ CÁC DẠNG TOÁN A. CÁC DẠNG BÀI CƠ BẢN VÀ NÂNG CAO + Dạng 1. Chứng minh hai điểm hoặc hai hình đối xứng với nhau qua một đường thẳng. Phương pháp giải: Sử dụng định nghĩa hai điểm đối xứng hoặc hai hình đối xứng với nhau qua một đường thẳng. + Dạng 2. Sử dụng tính chất đối xứng trục để giải toán. Phương pháp giải: Sử dụng nhận xét hai đoạn thẳng đối xứng vói nhau qua một đường thẳng thì bằng nhau. + Dạng 3. Tổng hợp. B. DẠNG BÀI NÂNG CAO-PHÁT TRIỂN TƯ DUY C. PHIẾU BÀI TỰ LUYỆN CƠ BẢN VÀ NÂNG CAO ĐỐI XỨNG TRỤC Dạng 1: Chứng minh hai điểm hoặc hai hình đối xứng với nhau qua 1 đường thẳng. Dạng 2: Sử dụng tính chất đối xứng trục để giải toán. Dạng 3: Tìm trực đối xứng của một hình, hình có trục đối xứng. Dạng 4: Dựng hình có sử dụng đối xứng trục. Dạng 5: Tổng hợp.