Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Tài liệu tự học lớp 9 môn Toán Nguyễn Chín Em (Tập 1)

Nội dung Tài liệu tự học lớp 9 môn Toán Nguyễn Chín Em (Tập 1) Bản PDF - Nội dung bài viết Tài liệu tự học Toán lớp 9 - Nguyễn Chín Em (Tập 1)PHẦN I. ĐẠI SỐChương 1. Căn bậc hai, căn bậc baChương 2. Hàm số bậc nhất Tài liệu tự học Toán lớp 9 - Nguyễn Chín Em (Tập 1) Tài liệu tự học lớp 9 môn Toán do thầy Nguyễn Chín Em biên soạn là tập hợp các kiến thức lý thuyết, dạng toán, phương pháp giải và bài tập các chủ đề Toán lớp 9 trong giai đoạn học kỳ 1. PHẦN I. ĐẠI SỐ Chương 1. Căn bậc hai, căn bậc ba 1. Căn bậc hai A. Tóm tắt lý thuyết: Bao gồm các kiến thức về căn bậc hai và cách so sánh các căn bậc hai số học. B. Phương pháp giải toán: Hướng dẫn cách giải các bài toán liên quan đến căn bậc hai và hằng đẳng thức √A^2 = |A|. C. Bài tập tự luyện 2. Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương A. Tóm tắt lý thuyết: Đưa ra các định lí và phương pháp nhân các căn thức bậc hai. B. Các dạng toán C. Bài tập tự luyện 3. Rút gọn biểu thức có chứa căn bậc hai A. Tóm tắt lý thuyết B. Các dạng toán C. Bài tập tự luyện Chương 2. Hàm số bậc nhất 1. Nhắc lại và bổ sung khái niệm về hàm số A. Tóm tắt lý thuyết: Cung cấp kiến thức về khái niệm hàm số, tập xác định của hàm số, hàm số đồng biến, nghịch biến. B. Các dạng toán C. Bài tập tự luyện 2. Hàm số bậc nhất A. Tóm tắt lý thuyết B. Phương pháp giải toán C. Bài tập luyện tập Với những kiến thức được biên soạn một cách cụ thể, dễ hiểu và phong phú, Tài liệu tự học Toán lớp 9 - Nguyễn Chín Em (Tập 1) là công cụ hữu ích giúp học sinh nắm vững kiến thức Toán trong chương trình học. Hãy cùng tham gia vào quá trình học tập và rèn luyện kỹ năng Toán với tài liệu này nhé!

Nguồn: sytu.vn

Đọc Sách

Tài liệu Toán 9 chủ đề hàm số và đồ thị hàm số y ax2 (a khác 0)
Tài liệu gồm 20 trang, bao gồm kiến thức cần nhớ, các dạng toán và bài tập chủ đề hàm số và đồ thị hàm số y = ax2 (a khác 0) trong chương trình môn Toán 9, có đáp án và lời giải chi tiết. A. Các kiến thức cần nhớ. 1. Tính chất của hàm số 2 y ax a 0. – Nếu a > 0 thì hàm số đồng biến khi x > 0 và nghịch biến khi x < 0. – Nếu a < 0 thì hàm số đồng biến khi x < 0 và nghịch biến khi x > 0. Nhận xét: – Nếu a > 0 thì y > 0 với mọi x ≠ 0; y = 0 khi x = 0. Giá trị nhỏ nhất của y bằng 0. – Nếu a < 0 thì y < 0 với mọi x ≠ 0; y = 0 khi x = 0. Giá trị lớn nhất của y bằng 0. 2. Đồ thị của hàm số 2 y ax a 0. Đồ thị của hàm số 2 y ax a 0 là một đường cong luôn đi qua gốc tọa độ và nhận Oy làm trục đối xứng. Đường cong được gọi là Parabol với đỉnh O. – Nếu a > 0 thì (P) nằm phía trên trục hoành và O là điểm thấp nhất. – Nếu a < 0 thì (P) nằm phía dưới trục hoành và O là điểm cao nhất. B. Bài tập áp dụng. + Dạng 1: Tính giá trị của hàm số tại một điểm cho trước. + Dạng 2: Xét tính đồng biến, nghịch biến của hàm số. + Dạng 3: Vẽ đồ thị hàm số y = ax2 (a khác 0). + Dạng 4: Sự tương giao giữa (P) và (d). BÀI TẬP VỀ NHÀ.
Tài liệu Toán 9 chủ đề công thức nghiệm của phương trình bậc hai
Tài liệu gồm 28 trang, bao gồm kiến thức cần nhớ, các dạng toán và bài tập chủ đề công thức nghiệm của phương trình bậc hai trong chương trình môn Toán 9, có đáp án và lời giải chi tiết. A. Kiến thức cần nhớ. 1. Phương trình bậc hai một ẩn. – Phương trình bậc hai một ẩn (hay còn gọi là phương trình bậc hai) là phương trình có dạng: 2 ax bx c a trong đó abc là các số thực cho trước và x là ẩn số. – Giải phương trình bậc hai một ẩn là đi tìm tập nghiệm của phương trình bậc hai một ẩn đó. 2. Công thức nghiệm của phương trình bậc hai. Xét phương trình bậc hai 2 ax bx c a 0 0 và biệt thức 2 ∆ b ac 4. – Trường hợp 1: Nếu ∆ < 0 thì phương trình vô nghiệm. – Trường hợp 2: Nếu ∆ = 0 thì phương trình có nghiệm kép. – Trường hợp 3: Nếu ∆ > 0 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt. 3. Công thức nghiệm thu gọn của phương trình bậc hai. Xét phương trình bậc hai 2 ax bx c a 0 với b b 2. Gọi biệt thức 2 ∆ b ac. – Trường hợp 1: Nếu ∆ < 0 thì phương trình vô nghiệm. – Trường hợp 2: Nếu ∆ = 0 thì phương trình có nghiệm kép: 1 2 b x x a. – Trường hợp 3: Nếu ∆ > 0 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt: 1 2 b x a. Chú ý: Trong trường hợp hệ số b có dạng 2 b ta nên sử dụng ∆’ để giải phương trình sẽ cho lời giải ngắn gọn hơn. Nếu a c trái dấu thì phương trình luôn có hai nghiệm phân biệt. B. Bài tập và các dạng toán. + Dạng 1: Không dùng công thức nghiệm, giải phương trình bậc hai một ẩn cho trước. + Dạng 2: Giải phương trình bậc hai bằng cách sử dụng công thức nghiệm, công thức nghiệm thu gọn. + Dạng 3: Sử dụng công thức nghiệm, xác định số nghiệm của phương trình dạng bậc hai. + Dạng 4: Giải và biện luận phương trình dạng bậc hai. + Dạng 5: Dạng toán liên quan đến tính có nghiệm của phương trình bậc hai, nghiệm chung của phương trình bậc hai. + Dạng 6: Chứng minh phương trình bậc hai có nghiệm, vô nghiệm. BÀI TẬP VỀ NHÀ.
Tài liệu Toán 9 chủ đề hệ thức Vi-ét và ứng dụng
Tài liệu gồm 36 trang, bao gồm kiến thức cần nhớ, các dạng toán và bài tập chủ đề hệ thức Vi-ét và ứng dụng trong chương trình môn Toán 9, có đáp án và lời giải chi tiết. A. Lý thuyết. 1. Hệ thức Viét. 2. Ứng dụng của hệ thức Viét. B. Bài tập. Dạng 1: Không giải phương trình, tính giá trị của biểu thức đối xứng giữa các nghiệm. Dạng 2: Giải phương trình bằng phương pháp nhẩm nghiệm. Dạng 3: Tìm hai số khi biết tổng và tích. Dạng 4: Xét dấu các nghiệm của phương trình bậc hai. Dạng 5: Xác định điều kiện của tham số để phương trình bậc hai có nghiệm thỏa mãn hệ thức cho trước. Dạng 6: Tìm GTLN – GTNN của biểu thức. Dạng 7: Tìm hệ thức giữa hai nghiệm của phương trình không phụ thuộc vào tham số. BÀI TẬP VỀ NHÀ.
Tài liệu Toán 9 chủ đề phương trình quy về phương trình bậc hai
Tài liệu gồm 27 trang, bao gồm kiến thức cần nhớ, các dạng toán và bài tập chủ đề phương trình quy về phương trình bậc hai trong chương trình môn Toán 9, có đáp án và lời giải chi tiết. A. Lý thuyết. 1. Phương trình trùng phương: Phương trình trùng phương là phương trình có dạng: 4 2 ax bx c a 0. Cách giải: Đặt ẩn phụ 2 t xt 0 để đưa phương trình về phương trình bậc hai: 2 at bt c a 0. 2. Phương trình chứa ẩn ở mẫu thức. Để giải phương trình chứa ẩn ở mẫu thức ta làm theo các bước sau: + Bước 1: Tìm điều kiện xác định của ẩn của phương trình. + Bước 2: Quy đồng mẫu thức hai vế rồi khử mẫu. + Bước 3: Giải phương trình vừa nhận được ở bước 2. + Bước 4: So sánh các nghiệm tìm được ở bước 3 với điều kiện xác định và kết luận. 3. Phương trình đưa về dạng tích. Để giải phương trình đưa về dạng tích, ta có thể thực hiện theo các bước sau: + Bước 1: Phân tích vế trái thành nhân tử, vế phải bằng 0. + Bước 2: Xét từng nhân tử bằng 0 để tìm nghiệm. B. Bài tập và các dạng toán. I. Phương trình không chứa tham số. + Dạng 1: Giải phương trình trùng phương. + Dạng 2: Phương trình chứa ẩn ở mẫu thức. + Dạng 3: Phương trình đưa về dạng tích. + Dạng 4: Giải bằng phương pháp đặt ẩn phụ. + Dạng 5: Phương trình chứa căn thức. + Dạng 6: Một số dạng khác. II. Phương trình chứa tham số. + Dạng 1: Phương trình bậc ba đưa được về dạng tích 2 x k ax bx c 0. + Dạng 2: Phương trình trùng phương. BÀI TẬP VỀ NHÀ.