Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Phân dạng và giải chi tiết 99 câu trắc nghiệm chuyên đề lượng giác - Nguyễn Nhanh Tiến

Tài liêu gồm 24 trang phân dạng và giải chi tiết 99 bài toán trắc nghiệm chọn lọc chủ đề hàm số lượng giác và phương trình lượng giác chương trình Đại số và Giải tích 11. Các dạng toán trong tài liệu gồm có: 1. Tập xác định của hàm số lượng giác • y = f(x)/g(x) có nghĩa khi và chỉ khi g(x) ≠ 0 • y = √f(x) có nghĩa khi và chỉ khi f(x) ≥ 0 • y = f(x)/√g(x) có nghĩa khi và chỉ khi g(x) > 0 2. GTLN và GTNN Của Hàm Số Lượng Giác • −1 ≤ sinx ≤ 1; 0 ≤ (sinx)^2 ≤ 1 • −1 ≤ cos x ≤ 1; 0 ≤ (cosx)^2 ≤ 1 • |tanx+cot x| ≥ 2 • Hàm số dạng y = a(sinx)^2 + bsinx + c (tương tự cosx, tanx …) tìm max min theo hàm bậc 2 (lập bảng biến thiên) • Dùng phương trình asinx + bcosx = c có nghiệm x ∈ R khi và chỉ khi a^2 + b^2 ≥ c^2 • Với hàm số y = asinx + bcosx ta có kết quả: ymax = √(a^2 + b^2), ymin = −√(a^2 + b^2) • Hàm số có dạng: y = (a1.sinx + b1.cosx + c1)/(a2.sinx + b2.cos x + c2) ta tìm tập xác định. Đưa về phương trình dạng: asinx + bcosx = c [ads] 3. Tính chẵn lẻ Của Hàm Số Lượng Giác Để xác định tính chẵn lẻ của hàm số lượng giác ta thực hiện theo sau: + Bước 1: Tìm tập xác định D của hàm số, khi đó: • Nếu D là tập đối xứng (Tức ∀x ∈ D ⇒ −x ∈ D), ta thực hiện tiếp bước 2 • Nếu D không là tập đối xứng (Tức ∃x ∈ D mà −x ∈/ D), ta kết luận hàm số không chẵn không lẻ + Bước 2: Xác định f(−x) khi đó: • Nếu f(−x) = f(x) kết luận là hàm số chẵn • Nếu f(−x) = −f(x) kết luận là hàm số lẻ • Ngoài ra kết luận là hàm số không chẵn cũng không lẻ 4. Tính Tuần Hoàn Của Hàm Số Lượng Giác • Hàm số y = sin(ax + b) và y = cos(ax + b) với a ≠ 0 tuần hoàn với chu kì: 2π/|a| • Hàm số y = tan(ax + b) và y = cot(ax + b) với a 6= 0 tuần hoàn với chu kì: π/|a| • Hàm số f(x), g(x) tuần hoàn trên tập D có các chu kì lần lượt a và b với a, b ∈ Q. Khi đó F(x) = f(x) + g(x), G(x) = f(x)g(x) cũng tuần hoàn trên D • Hàm số F(x) = m. f(x) + n.g(x) tuần hoàn với chu kì T là BCNN của a,b 5. Phương Trình Lượng Giác Cơ Bản u, v là các biểu thức của x, x là số đo của góc lượng giác: • sinu = sinv ⇔ u = v + 2kπ hoặc x = π − v + k2π • cosu = cos v ⇔ u = ±v + k2π • tanu = tanv ⇔ u = v + kπ • cotu = cot v ⇔ u = v + kπ• Muốn tìm số điểm (vị trí) biểu diễn của x lên đường tròn lượng giác thì ta đưa về dạng x = α +k2π/n. Kết luận số điểm là n, với k, l ∈ Z

Nguồn: toanmath.com

Đọc Sách

Bài thơ, bài vè, mẹo học nhanh công thức lượng giác
Bộ sưu tập một số mẹo học nhanh công thức Lượng Giác bằng cách sử dụng nghệ thuật thơ dân gian. Mặc dù các bài thơ không bao giờ là cách học công thức hiệu quả nhất, song những vần nhịp và sắc thái dân gian của nó cũng là một phương pháp ghi nhớ đáng để nghiên cứu và phát triển. 1. Định nghĩa giá trị lượng giác 2. Giá trị LG thông dụng 3. Tính chất 3.1. Cung liên kết 3.2. Dấu [ads] 4. Công thức LG 4.1. Công thức cộng 4.2. Công thức biến tích thành tổng 4.3. Công thức biến tổng thành tích 4.4. Công thức nhân ba 4.5. Đẳng thức LG trong tam giác 4.6. Bốn công thức tổng quát hữu dụng
Hướng dẫn sử dụng máy tính cầm tay giải phương trình bậc nhất theo SIN và COS - Dương Trác Việt
Trên cả ba phương diện tự luận, bán tự luận – điền khuyết và trắc nghiệm, bài viết đề cập quá trình tư duy, thao tác bấm máy và cách trình bày khi giải quyết các phương trình lượng giác cổ điển đối với sine và cosine. Tùy vào hình thức kiểm tra đánh giá và mức độ phức tạp của đề bài mà việc sử dụng máy tính cầm tay sẽ hỗ trợ một phần hoặc toàn bộ quá trình tìm ra phương án. Với dạng thức điền khuyết, tối ưu hóa con đường tự luận bằng cách dùng công thức hệ quả là một hướng tiếp cận an toàn nhưng tạo thêm áp lực ghi nhớ cho người học. Ở một phương diện khác, phương pháp Newton – Raphson có vẻ như khắc phục hoàn toàn hạn chế nói trên lại đòi hỏi tư duy linh hoạt trong xử lý khoảng chứa nghiệm – vốn còn khá lạ lẫm với đa số học sinh đại trà. [ads] Ở những câu hỏi trắc nghiệm khó, thí sinh cần trang bị thêm kỹ năng chuẩn hóa họ nghiệm và loại bỏ các nghiệm thuộc cùng một họ để vượt qua phương án nhiễu và xác định phương án đúng. Bên cạnh đó, năng lực “quy lạ về quen” cũng là cứu cánh trước những dạng bài tập mà các em chưa gặp bao giờ, vì thế cần phải tôi luyện kỹ. Nhìn chung, học sinh nên cân nhắc việc sử dụng máy tính cầm tay một cách hợp lý, tránh phụ thuộc hoàn toàn vào công cụ này. Đồng thời giáo viên cũng cần quan tâm đúng mức đến vấn đề tối ưu hóa cách giải tự luận theo định hướng trắc nghiệm khách quan nhằm đáp ứng thực tiễn bối cảnh hiện nay.
Chuyên đề hàm số lượng giác và phương trình lượng giác - Huỳnh Đức Khánh
Tài liệu gồm 65 trang với nội dung gồm: Bài 1. Hàm số lượng giác + Vấn đề 1. Tập xác định + Vấn đề 2. Tính chẵn lẻ + Vấn đề 3. Tính tuần hoàn + Vấn đề 4. Tính đơn điệu + Vấn đề 5. Đồ thị của hàm số lượng giác + Vấn đề 6. Giá trị lớn nhất – Giá trị nhỏ nhất [ads] Bài 2. Phương trình lượng giác cơ bản Bài 3. Một số phương trình lượng giác thường gặp + Vấn đề 1. Phương trình bậc nhất đối với một hàm số lượng giác + Vấn đề 2. Phương trình bậc nhất đối với sinx và cosx + Vấn đề 3. Phương trình bậc hai đối với một hàm số lượng giác + Vấn đề 4. Phương trình bậc nhất đối với sinx và cosx + Vấn đề 5. Phương trình chứa sinx +- cosx và sinxcosx
Phương pháp phân tích thành nhân tử trong việc giải phương trình lượng giác - Trần Thông
Phương trình lượng giác là vấn đề quan trọng và quen thuộc trong chương trình toán học bậc THPT cũng như trong các đề thi tuyển sinh đại học. Việc giải thành thạo phương trình lượng giác đã trở thành nhiệm vụ và cũng là mong muốn của mọi học sinh. Tuy nhiên, sự phong phú của công thức lượng giác đã gây khó khăn cho học sinh trong việc định hướng lời giải. Nếu định hướng không tốt sẽ dẫn đến biến đổi vòng vo, không giải được hoặc lời giải sẽ dài dòng, không đẹp. Cản trở này phần nào làm nản chí các em học sinh. Một số em đã sợ học và xác định bỏ phần phương trình lượng giác. Với mong muốn giúp học sinh khắc phục khó khăn này, tôi viết bài viết này. Bài viết đưa ra một số định hướng biến đổi phương trình dựa trên những dấu hiệu đặc biệt. Nhờ đó học sinh nhanh chóng tìm ra lời giải của bài toán, tiết kiệm thời gian, tự tin hơn trước các phương trình lượng giác. Bài viết được chia thành ba phần: [ads] + Phần A: Trình bày sự cần thiết và nội dung bài viết + Phần B: Nội dung bài viết, phần này chia thành các mục nhỏ dưới đây I. Nhận dạng nhân tử chung dựa vào đẳng thức cơ bản II. Phương trình bậc 2 đối với sinx, cosx III. Nhẩm nghiệm đặc biệt để xác định nhân tử chung IV. Sử dụng công thức đặc biệt V. Thay thế hằng số bằng đẳng thức lượng giác + Phần C: Trình bày một số bài tập tương tự.