Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Chuyên đề chia đa thức một biến đã sắp xếp

Tài liệu gồm 18 trang, tóm tắt lý thuyết trọng tâm cần đạt, phân dạng và hướng dẫn giải các dạng toán, tuyển chọn các bài tập từ cơ bản đến nâng cao chuyên đề chia đa thức một biến đã sắp xếp, có đáp án và lời giải chi tiết, hỗ trợ học sinh trong quá trình học tập chương trình Đại số 8 chương 1: Phép nhân và phép chia các đa thức. A. BÀI GIẢNG CỦNG CỐ KIẾN THỨC NỀN I. Lý thuyết II. Các dạng bài tập Dạng 1 : Chia đa thức một biến đã sắp xếp (phép chia hết). + Bước 1: Nhân số chia với một biểu thức sao cho giá trị khi nhân bằng giá trị mũ cao nhất của số bị chia. + Bước 2: Lấy đa thức bị chia trừ đi tích vừa nhân được. + Bước 3: Quay về bước 1 đến khi dư cuối cùng bằng 0. Dạng 2 : Chia đa thức một biến đã sắp xếp (phép chia có dư). + Bước 1: Nhân số chia với một biểu thức sao cho giá trị khi nhân bằng giá trị mũ cao nhất của số bị chia. + Bước 2: Lấy đa thức bị chia trừ đi tích vừa nhân được. + Bước 3: Quay về bước 1 đến khi đa thức dư có bậc nhỏ hơn bậc của đa thức chia. Dạng 3 : Chia đa thức một biến đã sắp xếp có chứa tham số m. + Bước 1: Nhân số chia với một biểu thức sao cho giá trị khi nhân bằng giá trị mũ cao nhất của số bị chia. + Bước 2: Lấy đa thức bị chia trừ đi tích vừa nhân được. + Bước 3: Quay về bước 1 đến khi đa thức dư cuối cùng bằng 0 hoặc đa thức dư có bậc nhỏ hơn bậc của đa thức chia. Dạng 4 : Tìm m để số bị chia chia hết cho số chia. Phương pháp 1: Thực hiện phép chia. + Bước 1: Thực hiện chia đa thức chứa tham số ở dạng 3. + Bước 2: Để số bị chia chia hết cho số chia thì phần dư bằng 0. + Bước 3: Giải tìm ra m. Phương pháp 2: Hệ số bất định. + Bước 1: Dựa vào bậc cao nhất của số bị chia và số chia ta gọi dạng tổng quát của thương. + Bước 2: Nhân thương với số chia và chuyển biểu thức về dạng tổng quát. + Bước 3: Cho các hạng tử của biểu thức ở bước 2 và số bị chia bằng nhau, giải tìm được giá trị cần tìm. Phương pháp 3: Phương pháp trị số riêng. + Bước 1: Đưa phép chia về dạng A(x) = B(x).Q(x). + Bước 2: Thay giá trị x để B(x) = 0 vào phương trình trên. + Bước 3: Giải ra ta tìm được giá trị cần tìm. B. PHIẾU BÀI TỰ LUYỆN Dạng 1: Chia đa thức một biến đã sắp xếp. Dạng 2: Sắp xếp đa thức theo luỹ thừa giảm dần rồi thực hiện phép chia. Dạng 3: Tìm x. Dạng 4: Phân tích đa thức thành nhân tử rồi thực hiện phép chia. Dạng 5: Sử dụng hằng đẳng thức để thực hiện phép chia. Dạng 6: Tìm đa thức M. Dạng 7: Tìm a và b để A chia hết cho B.

Nguồn: toanmath.com

Đọc Sách

Chuyên đề trường hợp đồng dạng thứ hai
Tài liệu gồm 11 trang, tóm tắt lý thuyết trọng tâm cần đạt, phân dạng và hướng dẫn giải các dạng toán, tuyển chọn các bài tập từ cơ bản đến nâng cao chuyên đề trường hợp đồng dạng thứ hai, có đáp án và lời giải chi tiết, hỗ trợ học sinh trong quá trình học tập chương trình Hình học 8 chương 3: Tam giác đồng dạng. I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT II. BÀI TẬP VÀ CÁC DẠNG TOÁN Dạng 1. Chứng minh hai tam giác đồng dạng. Phương pháp giải: + Bước 1: Xét hai tam giác, chọn ra hai góc bằng nhau và chứng minh (nếu cần). + Bước 2: Lập tỉ số các cạnh tạo nên mỗi góc đó, rồi chứng minh chúng bằng nhau. + Bước 3: Từ đó, chứng minh hai tam giác đồng dạng. Dạng 2. Sử dụng các trường hợp đồng dạng thứ hai để tính độ dài các cạnh hoặc chứng minh các góc bằng nhau. Phương pháp giải: Sử dụng trường hợp đồng dạng thứ hai (nếu cần) để chứng minh hai tam giác đồng dạng, từ đó suy ra các cặp góc tương ứng bằng nhau hoặc cặp cạnh tương ứng còn lại bằng nhau.
Chuyên đề trường hợp đồng dạng thứ nhất
Tài liệu gồm 09 trang, tóm tắt lý thuyết trọng tâm cần đạt, phân dạng và hướng dẫn giải các dạng toán, tuyển chọn các bài tập từ cơ bản đến nâng cao chuyên đề trường hợp đồng dạng thứ nhất, có đáp án và lời giải chi tiết, hỗ trợ học sinh trong quá trình học tập chương trình Hình học 8 chương 3: Tam giác đồng dạng. I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT II. BÀI TẬP VÀ CÁC DẠNG TOÁN Dạng 1. Chứng minh hai tam giác đồng dạng. Phương pháp giải: Để chứng minh hai tam giác đồng dạng, ta lập tỉ số các cạnh tương ứng của hai tam giác và chứng minh chúng bằng nhau, từ đó ta được điều phải chứng minh. Dạng 2. Sử dụng trường hợp đồng dạng thứ nhất để tính độ dài các cạnh hoặc chứng minh các góc bằng nhau. Phương pháp giải: Sử dụng trường hợp đồng dạng thứ nhất (nếu cần) để chứng minh hai tam giác đồng dạng, từ đó suy ra các cặp góc tương ứng bằng nhau.
Chuyên đề khái niệm hai tam giác đồng dạng
Tài liệu gồm 11 trang, tóm tắt lý thuyết trọng tâm cần đạt, phân dạng và hướng dẫn giải các dạng toán, tuyển chọn các bài tập từ cơ bản đến nâng cao chuyên đề khái niệm hai tam giác đồng dạng, có đáp án và lời giải chi tiết, hỗ trợ học sinh trong quá trình học tập chương trình Hình học 8 chương 3: Tam giác đồng dạng. I. KIẾN THỨC CƠ BẢN II. DẠNG BÀI TẬP CƠ BẢN Dạng 1. Vẽ tam giác đồng dạng với tam giác cho trước. Chứng minh hai tam giác đồng dạng. 1. Vẽ tam giác đồng dạng với tam giác cho trước. + Xác định tỉ số đồng dạng. + Kẻ đường thẳng song song với một cạnh của tam giác. 2. Chứng minh hai tam giác đồng dạng. + Sử dụng định nghĩa hoặc định lí nhận biết hai tam giác đồng dạng. Dạng 2: Tính độ dài cạnh, tỉ số đồng dạng thông qua các tam giác đồng dạng. Dạng 3: Chứng minh đẳng thức cạnh thông qua các tam giác đồng dạng.
Chuyên đề tính chất đường phân giác của tam giác
Tài liệu gồm 11 trang, tóm tắt lý thuyết trọng tâm cần đạt, phân dạng và hướng dẫn giải các dạng toán, tuyển chọn các bài tập từ cơ bản đến nâng cao chuyên đề tính chất đường phân giác của tam giác, có đáp án và lời giải chi tiết, hỗ trợ học sinh trong quá trình học tập chương trình Hình học 8 chương 3: Tam giác đồng dạng. I. KIẾN THỨC CƠ BẢN 1. Định lý: Trong tam giác, đường phân giác của một góc chia cạnh đối diện thành hai đoạn thẳng tỉ lệ với hai cạnh kề hai đoạn ấy. 2. Chú ý: + Định lý vẫn đúng với đối với đường phân giác góc ngoài của tam giác. + Các định lý trên có định lý đảo. II. BÀI TẬP MINH HỌA A. DẠNG BÀI CƠ BẢN DẠNG 1. Tính độ dài đoạn thẳng. + Áp dụng tính chất đường phân giác, lập tỉ lệ thức giữa các đoạn thẳng và sử dụng kĩ thuật đại số hóa hình học. + Áp dụng định lí Py-ta-go. DẠNG 2.Tính tỉ số độ dài, tỉ số diện tích hai tam giác. + Áp dụng tính chất đường phân giác, lập tỉ lệ thức giữa các đoạn thẳng. + Sử dụng kĩ thuật đại số hóa hình học. Công thức và kết quả thu được từ công thức tính diện tích tam giác. B. DẠNG BÀI NÂNG CAO