Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Chuyên đề bất đẳng thức và cực trị hình học ôn thi vào lớp 10

Tài liệu gồm 41 trang, hướng dẫn phương pháp giải và tuyển chọn các bài tập chuyên đề bất đẳng thức và cực trị hình học, có đáp án và lời giải chi tiết, giúp học sinh lớp 9 ôn tập chuẩn bị cho kì thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán; các bài toán trong tài liệu được trích từ các đề thi tuyển sinh lớp 10 môn Toán của các sở GD&ĐT và các trường THPT chuyên trên toàn quốc. SỬ DỤNG CÁC TÍNH CHẤT HÌNH HỌC ĐƠN GIẢN 1) Bất đẳng thức liên hệ giữa độ dài các cạnh một tam giác: AB AC BC AB BC. Chú ý rằng: a. Với 3 điểm A B C bất kỳ ta luôn có: AB BC AC. Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi A B C thẳng hàng và điểm B nằm giữa hai điểm AC. b) Với 3 điểm A B C bất kỳ ta luôn có: AB AC BC. Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi A B C thẳng hàng và điểm B nằm giữa hai điểm AC. c) Cho hai điểm AB nằm về một phía đường thẳng d. Điểm M chuyển động trên đường thẳng d. Gọi A’ là điểm đối xứng với A qua d. Ta có kết quả sau: MA MB MA MB A B. Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi M là giao điểm của AB’ và đường thẳng d (M trùng với M0). MA MB AB. Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi M là giao điểm của AB và đường thẳng d (M trùng với M1). d) Cho hai điểm AB nằm về hai phía đường thẳng d. Điểm M chuyển động trên đường thẳng d. Gọi A’ là điểm đối xứng với A qua d. Ta có kết quả sau: MA MB AB. Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi M là giao điểm của AB và đường thẳng d (M trùng với M0) MA MB MA MB A B. Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi M là giao điểm của AB’ và đường thẳng d (M trùng với M1). e) Trong quá trình giải toán ta cần lưu ý tính chất: Đường vuông góc luôn nhỏ hơn hoặc bằng đường xiên. Trong hình vẽ: AH AB M1. 2) Trong một đường tròn, đường kính là dây cung lớn nhất. 3) Cho đường tròn O R và một điểm A. Đường thẳng AO cắt đường tròn tại hai điểm 1 2 M M. Giả sử AM AM 1 2. Khi đó với mọi điểm M nằm trên đường tròn ta luôn có: AM AM AM 1 2. SỬ DỤNG BẤT ĐẲNG THỨC CỔ ĐIỂN ĐỂ GIẢI BÀI TOÁN CỰC TRỊ Ở cấp THCS, các em học sinh được làm quen với bất đẳng thức Cauchy dạng 2 số hoặc 3 số. Để giải quyết tốt các bài toán hình học: Ta cần nắm chắc một số kết quả quan trọng sau: Trước hết ta cần nắm được các kết quả cơ bản sau: 1. Cho các số thực dương ab 2 4 2 a b a b ab ab a b ab. Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi a b. 2. Cho các số thực dương a b c a b c a b c abc abc. Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi a b c. Ngoài ra các em học sinh cần nắm chắc các công thức về diện tích tam giác liên hệ độ dài các cạnh và góc như: Diện tích hình chữ nhật; Diện tích hình thang; Diện tích hình vuông.

Nguồn: toanmath.com

Đọc Sách

270 bài toán giải và biện luận phương trình bậc hai một ẩn - Lương Tuấn Đức
Tài liệu gồm 107 trang tuyển tập 270 bài toán giải và biện luận phương trình bậc hai một ẩn do thầy Lương Tuấn Đức biên soạn, nhằm phục vụ kỳ thi tuyển sinh lớp 10 THPT, lớp 10 hệ THPT chuyên. Nội dung chính gồm: + Giải phương trình bậc hai bằng hằng đẳng thức + Giải phương trình bậc hai bằng công thức nghiệm + Giải phương trình bậc hai bằng công thức nghiệm thu gọn + Giải và biện luận hệ phương trình bậc hai chứa tham số + Câu hỏi phụ bài toán giải và biện luận + Định lý Vi-et thuận – định lý Vi-et đảo + Bài toán nhiều cách giải
101 bài toán Parabol và các vấn đề liên quan - Lương Tuấn Đức
Trong phạm vi hàm số và đồ thị, tài liệu này tác giả tập trung trình bày một lớp các bài toán khảo sát sự biến thiên, vẽ đồ thị hàm số bậc hai đơn giản (tức là dạng parabol có đỉnh là gốc tọa độ O) hay còn gọi là đồ thị hàm số y = ax^2, vấn đề vị trí tương đối giữa parabol và đường thẳng, một số bài toán gắn kết yếu tố lượng giác, hình học giải tích. Như đã nói ở trên, mục đích khoa học chính của tài liệu nhằm phục vụ cho quá trình dạy và học, kiểm tra, kỳ thi tuyển sinh lớp 10 THPT, sau nữa làm nền tảng cho tư duy hàm số, tư duy hình học giải tích ở cấp THPT mai sau, ngoài ra còn mang tính mở rộng, đào sâu, hướng đến mong muốn bạn đọc nghiên cứu đầy đủ về đường thẳng, tăng cường sự sáng tạo, đột phá, phát huy hơn nữa trong toán học và các ứng dụng trong hàng loạt các môn khoa học tự nhiên. [ads] Nội dung tài liệu : + Sự biến thiên của hàm số bậc hai + Vẽ đồ thị hàm số bậc hai đơn giản (parabola đơn giản) + Biện luận vị trí tương đối giữa đường thẳng và parabola + Một số bài toán gắn kết yếu tố hình học + Bài toán nhiều cách giải
123 bài toán hàm số bậc nhất và đường thẳng - Lương Tuấn Đức
Trong khuôn khổ Toán học sơ cấp nói chung và Đại số phổ thông nói riêng, Hàm số và Đồ thị là dạng toán cơ bản nhưng thú vị, có phạm vi trải rộng, phong phú, liên hệ chặt chẽ với nhiều bộ phận khác của toán học sơ cấp cũng như toán học hiện đại. Tại Việt Nam, nội dung hàm số và đồ thị là một bộ phận hữu cơ, quan trọng, được phổ biến giảng dạy chính thức trong chương trình sách giáo khoa Toán bước đầu là lớp 7, tiếp sau là các lớp 9, 10, 11, 12 song song với các khối lượng kiến thức liên quan. Các kỹ năng đối với hàm số, đồ thị được luyện tập một cách đều đặn, bài bản và hệ thống sẽ rất hữu ích, không chỉ trong bộ môn Toán mà còn phục vụ đắc lực cho các môn khoa học tự nhiên khác như Hóa học, Vật lý, Địa lý, Sinh học …. Đối với chương trình Đại số lớp 9 THCS hiện hành, hàm số và đồ thị giữ vai trò chính yếu trong Đề thi kiểm tra chất lượng học kỳ, Đề thi tuyển sinh lớp 10 THPT hệ đại trà và hệ THPT Chuyên. Đối với các lớp cao hơn, nội dung này sẽ được mở rộng trở thành kiến thức chính yếu trong chương trình Đại số – Giải tích xuyên suốt các lớp 10, 12, bao gồm hàm số bậc cao và bài toán hình học giải tích, một bài toán mang tính phân loại cao trong kỳ thi tuyển sinh đại học – cao đẳng, kỳ thi THPT Quốc gia hàng năm, một kỳ thi đầy cam go, kịch tính và bất ngờ, nó lại là một câu rất được quan tâm của các bạn học sinh, phụ huynh, các thầy cô, giới chuyên môn và đông đảo bạn đọc yêu Toán. Trong phạm vi hàm số và đồ thị, tài liệu này tác giả tập trung trình bày một lớp các bài toán khảo sát sự biến thiên, vẽ đồ thị hàm số bậc nhất (tức là dạng đường thẳng), vấn đề vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, hoặc vị trí tương đối giữa đường thẳng và đường cong, một số bài toán gắn kết yếu tố lượng giác, hình học giải tích. Như đã nói ở trên, mục đích khoa học chính của tài liệu nhằm phục vụ cho quá trình dạy và học, kiểm tra, kỳ thi tuyển sinh lớp 9 THPT, ngoài ra tác giả đã cố gắng nâng cao, mở rộng và phát triển từng bài toán theo đúng nội dung chủ đạo hàm số bậc THPT, chủ quan cho rằng điều này sẽ góp phần giới thiệu, định hướng, phá bỏ bỡ ngỡ, tạo ra cái nhìn đa chiều đối với bài toán đồ thị và hàm số, với những nội dung như cực trị, tương giao, tiếp tuyến, giá trị lớn nhất nhỏ nhất hàm số mai sau, thiết nghĩ yếu tố này góp phần làm tiền đề tư duy hàm số, tư duy hình học giải tích ở cấp THPT trong tương lai các em học sinh THCS, ngoài ra còn mang tính mở rộng, đào sâu, hướng đến mong muốn bạn đọc nghiên cứu đầy đủ về đường thẳng, tăng cường sự sáng tạo, đột phá, phát huy hơn nữa trong toán học và các ứng dụng trong hàng loạt các môn khoa học tự nhiên. [ads] I. KIẾN THỨC CHUẨN BỊ 1. Kỹ thuật nhân, chia đơn thức, đa thức, hằng đẳng thức. 2. Nắm vững các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử. 3. Nắm vững các phương pháp giải, biện luận phương trình bậc nhất, bậc hai, bậc cao, phương trình chứa ẩn ở mẫu. 4. Sử dụng thành thạo các ký hiệu toán học, logic (ký hiệu hội, tuyển, kéo theo, tương đương). 5. Kiến thức nền tảng về mặt phẳng tọa độ, hàm số bậc nhất, đường thẳng. 6. Kỹ năng vẽ đồ thị hàm số. 7. Kiến thức nền tảng về hệ số góc của đường thẳng, công thức độ dài, hệ thức lượng trong tam giác vuông, công thức lượng giác, đường tròn, hàm số bậc hai parabol, phương trình nghiệm nguyên. 8. Kiến thức nền tảng về giá trị tuyệt đối, căn thức, ước lượng – đánh giá, hàm số – đồ thị, bất đẳng thức – cực trị, giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất.
Chuyên đề bất đẳng thức
Tài liệu gồm 28 trang trình bày các phương pháp chứng minh bất đẳng thức và ứng dụng của bất đẳng thức