Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Đề thi HKI Toán 10 năm 2019 - 2020 trường Triệu Quang Phục - Hưng Yên

Theo đúng như kế hoạch đã đề ra, ngày … tháng 12 năm 2019, trường THPT Triệu Quang Phục, tỉnh Hưng Yên tổ chức kì thi kiểm tra định kì môn Toán lớp 10 giai đoạn cuối học kì 1 năm học 2019 – 2020. Đề thi HKI Toán 10 năm 2019 – 2020 trường Triệu Quang Phục – Hưng Yên mã đề 103 gồm có 05 trang, đề được biên soạn theo hình thức kết hợp giữa trắc nghiệm khách quan và tự luận, phần trắc nghiệm gồm có 40 câu hỏi và bài toán, chiếm 8,0 điểm, phần tự luận gồm 02 bài toán, chiếm 2,0 điểm, thời gian học sinh làm bài thi học kì là 90 phút, đề thi có đáp án. Trích dẫn đề thi HKI Toán 10 năm 2019 – 2020 trường Triệu Quang Phục – Hưng Yên : + Một mảnh vườn hình chữ nhật có hai kích thước là 40m và 60m. Cần tạo ra một lối đi xung quanh mảnh vườn có chiều rộng như nhau, sao cho diện tích còn lại là 1500m^2 (hình vẽ bên dưới). Hỏi chiều rộng của lối đi là bao nhiêu? + Hai vectơ có cùng độ dài và ngược hướng gọi là? A. hai vectơ cùng hướng. B. hai vectơ vuông góc. C. hai vectơ đối nhau. D. hai vectơ bằng nhau. [ads] + Khi sử dụng máy tính bỏ túi với 10 chữ số thập phân ta được: √8 = 2,828427125. Giá trị gần đúng của chính xác đến hàng phần trăm là? + Cho hai lực F1 và F2 cùng tác động vào một vật đứng tại điểm O, biết hai lực F1 và F2 đều có cường độ là 50 (N) và chúng hợp với nhau một góc 60°. Hỏi vật đó phải chịu một lực tổng hợp có cường độ bằng bao nhiêu? + Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m để đường thẳng d: y = mx cắt Parabol (P): y = x^2 – x + 1 tại hai điểm phân biệt có hoành độ x1; x2 sao cho x1; x2 là độ dài hai cạnh góc vuông của một tam giác vuông có cạnh huyền bằng √7.

Nguồn: toanmath.com

Đọc Sách

Đề cuối học kì 1 (HK1) lớp 10 môn Toán năm 2022 2023 trường chuyên Lê Khiết Quảng Ngãi
Nội dung Đề cuối học kì 1 (HK1) lớp 10 môn Toán năm 2022 2023 trường chuyên Lê Khiết Quảng Ngãi Bản PDF Sytu giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh lớp 10 đề kiểm tra chất lượng cuối học kỳ 1 môn Toán lớp 10 năm học 2022 – 2023 trường THPT chuyên Lê Khiết, tỉnh Quảng Ngãi; đề gồm 04 trang với 35 câu trắc nghiệm và 04 câu tự luận, thời gian làm bài 90 phút (không kể thời gian phát đề). Trích dẫn Đề cuối kỳ 1 Toán lớp 10 năm 2022 – 2023 trường chuyên Lê Khiết – Quảng Ngãi : + Trên nóc một tòa nhà có một cột ăng-ten cao 6 m. Tại vị trí cao 8 m so với mặt đất, một người đứng quan sát có thể nhìn thấy đỉnh và chân của cột ăng-ten dưới góc lần lượt là 50 và 40 so với phương ngang (như hình vẽ). Tính chiều cao của tòa nhà đó. (kết quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai). + Cho tam giác ABC có AB = 2, BC = 3, CA = 4, M là trung điểm của BC, đường phân giác trong góc C cắt AM tại điểm I. Gọi K thuộc đường thẳng AB sao cho KM vuông góc với BI. Tính tỉ số AK AB. + Cho tam giác ABC. Nếu điểm M thỏa mãn MA MB MC 0 thì khi đó A. M là trung điểm BC. B. M là trung điểm AB. C. ABCM là hình bình hành. D. ABMC là hình bình hành.
Đề học kì 1 (HK1) lớp 10 môn Toán năm 2022 2023 trường chuyên Lê Hồng Phong Nam Định
Nội dung Đề học kì 1 (HK1) lớp 10 môn Toán năm 2022 2023 trường chuyên Lê Hồng Phong Nam Định Bản PDF Sytu giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh lớp 10 đề khảo sát chất lượng cuối học kì 1 môn Toán lớp 10 năm học 2022 – 2023 trường THPT chuyên Lê Hồng Phong, tỉnh Nam Định (mã đề 638); đề thi được biên soạn theo cấu trúc 50% trắc nghiệm + 50% tự luận (theo thang điểm), thời gian làm bài 90 phút.
Đề cuối học kì 1 (HK1) lớp 10 môn Toán năm 2022 2023 THPT Lương Ngọc Quyến Thái Nguyên
Nội dung Đề cuối học kì 1 (HK1) lớp 10 môn Toán năm 2022 2023 THPT Lương Ngọc Quyến Thái Nguyên Bản PDF Sytu giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh lớp 10 đề kiểm tra chất lượng cuối học kỳ 1 môn Toán lớp 10 năm học 2022 – 2023 trường THPT Lương Ngọc Quyến, tỉnh Thái Nguyên; đề thi mã đề 101 gồm 35 câu trắc nghiệm (07 điểm) và 03 câu tự luận (03 điểm), thời gian làm bài 90 phút (không kể thời gian phát đề); đề thi có đáp án, lời giải chi tiết và hướng dẫn chấm điểm. Trích dẫn Đề cuối học kỳ 1 Toán lớp 10 năm 2022 – 2023 THPT Lương Ngọc Quyến – Thái Nguyên : + Bảng dưới đây thống kê nhiệt độ (đơn vị: °C) ở thành phố Hồ Chí Minh ngày 03/06/2021 sau một số lần đo Giờ đo 1h 4h 7h 10h 13h 16h 19h 22h Nhiệt độ (°C) 27 26 28 32 34 35 30 28 a) Tìm số trung bình, trung vị và độ lệch chuẩn của mẫu số liệu (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm). b) Em chọn số đặc trưng nào để đo xu thế trung tâm của mẫu số liệu trên? Vì sao? + Trong một mẫu số liệu, phương sai bằng A. bình phương của độ lệch chuẩn. B. một nửa của độ lệch chuẩn. C. căn bậc hai của độ lệch chuẩn. D. hai lần của độ lệch chuẩn. + Cho tứ giác ABCD. Gọi MNO lần lượt là trung điểm của AB CD MN. a) Chứng minh AB CD AD CB. b) Hãy biểu thị OM theo hai vectơ AD BC. File WORD (dành cho quý thầy, cô):
Đề học kì 1 (HK1) lớp 10 môn Toán năm 2022 2023 trường THPT Đống Đa Hà Nội
Nội dung Đề học kì 1 (HK1) lớp 10 môn Toán năm 2022 2023 trường THPT Đống Đa Hà Nội Bản PDF Sytu giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh lớp 10 đề kiểm tra đánh giá cuối học kì 1 môn Toán lớp 10 năm học 2022 – 2023 trường THPT Đống Đa, thành phố Hà Nội; đề thi mã đề 450 gồm 04 trang với 25 câu trắc nghiệm và 03 câu tự luận, thời gian làm bài 90 phút. Trích dẫn Đề học kì 1 Toán lớp 10 năm 2022 – 2023 trường THPT Đống Đa – Hà Nội : + Xác định parabol y = 2×2 + bx + c biết rằng parabol đó có hoành độ đỉnh bằng –2 và đi qua điểm N(1;−2). + Tìm tất cả các giá trị của a sao cho giá trị nhỏ nhất của hàm số y = 4×2 – 4ax + a2 – 2a + 2 trên đoạn [0;2] bằng 5. + Để tiết kiệm năng lượng, nhằm bảo vệ môi trường, một Sở Điện lực đưa ra phương án tính tiền điện của mỗi hộ gia đình trong một tháng như sau: Với 100 số điện (Kwh) đầu tiên hộ sử dụng phải trả là 1500 đồng/số điện. Từ số điện thứ 101 đến số điện thứ 200 hộ sử dụng phải trả là 2000 đồng/số điện. Từ số điện thứ 201 trở lên hộ sử dụng phải trả là 3000 đồng/số điện. a) Lập công thức tổng quát cách tính số tiền một hộ gia đình sử dụng x số điện mỗi tháng (x >= 0) b) Áp dụng công thức trên tính số tiền hộ gia đình sử dụng điện phải trả nếu mỗi tháng sử dụng 100 số điện, 150 số điện, 250 số điện. + Cho tam giác ABC có trọng tâm G. a) Chứng minh rằng: AD + BC = AC + BD với mọi điểm D bất kì. b) Gọi P là trung điểm của AG và Q là điểm thỏa mãn AQ = kAC. Xác định k để B, P và Q thẳng hàng.