Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Chuyên đề biểu đồ đoạn thẳng Toán 7

Tài liệu gồm 67 trang, bao gồm tóm tắt lí thuyết và hướng dẫn giải các dạng bài tập chuyên đề biểu đồ đoạn thẳng trong chương trình môn Toán 7. PHẦN I . TÓM TẮT LÍ THUYẾT. Biểu đồ đoạn thẳng thường được dùng để biểu diễn sự thay đổi của một đại lượng theo thời gian. Các thành phần của biểu đồ đoạn thẳng gồm: – Trục ngang biểu diễn đại lượng ta đang quan tâm (số dân). – Trục đứng biểu diễn (năm). – Mỗi điểm biểu diễn giá trị của đại lượng tại một thời điểm. – Hai điểm liên tiếp được nối với nhau bằng một đoạn thẳng. – Tiêu đề của biểu đồ thường ở dòng trên cùng. – Dựa vào biểu đồ đoạn thẳng, ta có thể xác định xu hướng tăng hoặc giảm của số liệu trong một khoảng thời gian nhất định. PHẦN II . CÁC DẠNG BÀI TẬP. Dạng 1 : Đọc biểu đồ đoạn thẳng. – Biết quan sát biểu đồ đoạn thẳng. – Các đầu mút của mỗi đoạn thẳng dóng xuống trục nằm ngang ứng với một điểm, điểm đó cho ta biết dữ liệu. – Các đầu mút của mỗi đoạn thẳng dóng ngang sang trục thẳng đứng ứng với một điểm, điểm đó cho ta biết dữ liệu. Dạng 2 : Vẽ biểu đồ đoạn thẳng. Để vẽ biểu đồ đoạn thẳng, ta thực hiện theo các bước sau: – Bước 1: Vẽ trục ngoang và trục đứng. Đánh dấu thời gian trên trục ngang, chọn đơn vị trên trục đứng. – Bước 2: Chấm các điểm biểu diễn giá trị của đại lượng theo thời gian. Có thể thay dấu chấm bằng các dấu định dạng khác. – Bước 3: Nối các điểm liên tiếp với nhau bằng đoạn thẳng. – Bước 4: Ghi chú thích cho các trục, điền giá trị tại các điểm (nếu cần) và ghi tiêu đề cho biểu đồ. PHẦN III . BÀI TẬP TƯƠNG TỰ.

Nguồn: toanmath.com

Đọc Sách

Chuyên đề tam giác cân
Tài liệu gồm 16 trang, trình bày lý thuyết trọng tâm, các dạng toán và bài tập chuyên đề tam giác cân, có đáp án và lời giải chi tiết, hỗ trợ học sinh lớp 7 trong quá trình học tập chương trình Toán 7 phần Hình học chương 2: Tam giác. Mục tiêu : Kiến thức: + Nắm được định nghĩa về tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều. + Nắm được các tính chất và dấu hiệu nhận biết của tam giác cân, tam giác đều. Kĩ năng: + Biết vẽ một tam giác cân, tam giác vuông cân và tam giác đều. + Nhận biết và chứng minh được một tam giác là tam giác cân, tam giác vuông cân và tam giác đều. + Vận dụng các tính chất của tam giác cân, tam giác vuông cân và tam giác đều để tính số đo góc, chứng minh các góc hay các cạnh bằng nhau. I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM II. CÁC DẠNG BÀI TẬP Dạng 1: Nhận biết tam giác cân, tam giác đều. Dạng 2: Tính số đo góc, chứng minh các góc bằng nhau. Dạng 3: Chứng minh đoạn thẳng bằng nhau. Dạng 4: Các bài toán tổng hợp.
Chuyên đề trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác góc - cạnh - góc (g.c.g)
Tài liệu gồm 15 trang, trình bày lý thuyết trọng tâm, các dạng toán và bài tập chuyên đề trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác: góc – cạnh – góc (g.c.g), có đáp án và lời giải chi tiết, hỗ trợ học sinh lớp 7 trong quá trình học tập chương trình Toán 7 phần Hình học chương 2: Tam giác. Mục tiêu : Kiến thức: + Nắm được cách vẽ tam giác biết một cạnh và hai góc kề. + Phát biểu và hiểu được trường hợp bằng nhau góc – cạnh – góc. + Phát biểu và nắm được các hệ quả của trường hợp góc – cạnh – góc trong tam giác vuông. Kĩ năng: + Vẽ thành thạo một tam giác khi biết một cạnh và hai góc kề. + Phát hiện và chứng minh được hai tam giác bằng nhau theo trường hợp góc – cạnh – góc. + Biết vận dụng một cách linh hoạt giữa các trường hợp bằng nhau của hai tam giác để chứng minh hai tam giác bằng nhau, hai đoạn thẳng (góc) bằng nhau. + Biết trình bày và lập luận chặt chẽ trong bài toán chứng minh hai tam giác bằng nhau, hai góc (đoạn thẳng) bằng nhau. I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM II. CÁC DẠNG BÀI TẬP Dạng 1: Vẽ tam giác biết một cạnh và hai góc kề. Dạng 2: Chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp góc – cạnh – góc. Dạng 3: Chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau. Dạng 4: Sử dụng nhiều trường hợp bằng nhau của tam giác.
Chuyên đề trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác cạnh - góc - cạnh (c.g.c)
Tài liệu gồm 14 trang, trình bày lý thuyết trọng tâm, các dạng toán và bài tập chuyên đề trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác: cạnh – góc – cạnh (c.g.c), có đáp án và lời giải chi tiết, hỗ trợ học sinh lớp 7 trong quá trình học tập chương trình Toán 7 phần Hình học chương 2: Tam giác. Mục tiêu : Kiến thức: + Nắm được cách vẽ tam giác biết hai cạnh và một góc xen giữa. + Phát biểu và hiểu được trường hợp bằng nhau cạnh – góc – cạnh. + Phát biểu và nắm được hệ quả của trường hợp cạnh – góc – cạnh trong tam giác vuông. Kĩ năng: + Vẽ thành thạo một tam giác khi biết hai cạnh và góc xen giữa. + Phát hiện và chứng minh được hai tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh – góc – cạnh. + Chứng minh hai góc tương ứng bằng nhau thông qua chứng minh hai tam giác bằng nhau thông qua chứng minh hai tam giác bằng nhau. + Biết trình bày và lập luận chặt chẽ trong bài toán chứng minh hai tam giác bằng nhau, hai góc (đoạn thẳng) bằng nhau. I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM II. CÁC DẠNG BÀI TẬP Dạng 1: Vẽ một tam giác khi biết độ dài hai cạnh và góc xen giữa. Dạng 2: Chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh – góc – cạnh. Dạng 3: Chứng minh hai đoạn thẳng hoặc hai góc bằng nhau.
Chuyên đề trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh - cạnh - cạnh (c.c.c)
Tài liệu gồm 10 trang, trình bày lý thuyết trọng tâm, các dạng toán và bài tập chuyên đề trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác: cạnh – cạnh – cạnh (c.c.c), có đáp án và lời giải chi tiết, hỗ trợ học sinh lớp 7 trong quá trình học tập chương trình Toán 7 phần Hình học chương 2: Tam giác. Mục tiêu : Kiến thức: + Nắm được cách vẽ một tam giác khi biết độ dài ba cạnh. + Nắm được trường hợp bằng nhau cạnh – cạnh – cạnh của hai tam giác. Kĩ năng: + Biết vẽ một tam giác khi biết ba cạnh của nó. + Nhận biết và chứng minh được hai tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh – cạnh – cạnh. + Chứng minh các góc tương ứng bằng nhau thông qua chứng minh hai tam giác bằng nhau. + Biết trình bày và lập luận chặt chẽ trong bài toán chứng minh hai tam giác bằng nhau, hai góc bằng nhau. I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM II. CÁC DẠNG BÀI TẬP Dạng 1: Vẽ tam giác khi biết ba cạnh. Dạng 2: Tìm hoặc chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh – cạnh – cạnh. Dạng 3: Sử dụng trường hợp bằng nhau cạnh – cạnh – cạnh để chứng minh hai góc bằng nhau.