Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Tóm tắt lý thuyết và một số dạng toán đường tròn - Nguyễn Ngọc Dũng

Tài liệu gồm 17 trang, được biên soạn bởi thầy giáo Nguyễn Ngọc Dũng, tóm tắt lý thuyết và tuyển tập một số dạng toán đường tròn, giúp học sinh lớp 9 học tốt chương trình Hình học 9 chương 2 (SGK Toán 9 tập 1). Mục lục : CHƯƠNG 2 Đường tròn 3. 1 Sự xác định đường tròn. Tính chất đối xứng của đường tròn 3. Dạng 1. Chứng minh nhiều điểm cùng thuộc một đường tròn 3. + Chứng minh các điểm đã cho cách đều một điểm. + Tâm của đường tròn ngoại tiếp tam giác vuông là trung điểm của cạnh huyền. 2 Đường kính và dây của đường tròn. Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây 5. Dạng 1. Chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau. Hai dây bằng nhau 5. + Trong một đường tròn, hai dây bằng nhau thì cách đều tâm và ngược lại. + Chứng minh hai tam giác bằng nhau. Dạng 2. Tính độ dài một đoạn thẳng – Độ dài một dây cung 6. + Xác định khoảng cách từ tâm đến dây. + Áp dụng định lý Py-ta-go cho tam giác vuông có cạnh huyền là bán kính của đường tròn. Dạng 3. So sánh hai dây cung – Hai đoạn thẳng 6. + Xác định khoảng cách từ tâm đến dây. + Trong hai dây cung của một đường tròn, dây nào lớn hơn thì gần tâm hơn và ngược lại. + Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên: Trong các đường xiên và đường vuông góc kẻ từ một điểm ở ngoài một đường thẳng đến đường thẳng đó, đường vuông góc là đường ngắn nhất. 3 Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn. Tiếp tuyến của đường tròn 8. Dạng 1. Tính độ dài một đoạn tiếp tuyến 8. + Xác định tam giác vuông có đỉnh góc vuông là tiếp điểm. + Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông để tính. Dạng 2. Chứng minh một đường thẳng là tiếp tuyến của đường tròn 9. + A thuộc (O), A thuộc d và d vuông góc OA suy ra d là tiếp tuyến của (O). Dạng 3. Tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau 10. + MA và MB là hai tiếp tuyến của (O). Khi đó: MA = MB; MO là đường phân giác của AMB và AOB. 4 Vị trí tương đối của hai đường tròn 12.

Nguồn: toanmath.com

Đọc Sách

Bài toán chứa tham số trong phương trình bậc hai
Tài liệu gồm 38 trang, hướng dẫn phương pháp giải bài toán chứa tham số trong phương trình bậc hai, giúp học sinh rèn luyện khi học chương trình Đại số 9 và ôn thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán. I – KIẾN THỨC CƠ BẢN 1. Ứng dụng hệ thức Vi-ét. + Điều kiện phương trình bậc hai có hai nghiệm trái dấu. + Điều kiện phương trình bậc hai có hai nghiệm phân biệt cùng dấu. + Điều kiện phương trình bậc hai có hai nghiệm phân biệt dương. + Điều kiện phương trình bậc hai có hai nghiệm phân biệt âm. 2. Các hệ thức thường gặp. II – CÁC VÍ DỤ MINH HỌA Gồm 77 ví dụ minh họa hay và khó, có đáp án và lời giải chi tiết.
Chuyên đề hình cầu, diện tích mặt cầu và thể tích hình cầu
Tài liệu gồm 52 trang, được biên soạn bởi tác giả Toán Học Sơ Đồ, tổng hợp kiến thức trọng tâm, phân dạng và hướng dẫn giải các dạng bài tập tự luận & trắc nghiệm chuyên đề hình cầu, diện tích mặt cầu và thể tích hình cầu, hỗ trợ học sinh trong quá trình học tập chương trình Hình học 9 chương 4 bài số 3. A. TRỌNG TÂM CƠ BẢN CẦN ĐẠT I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT 1. Hình cầu. + Khi quay nửa hình tròn tâm O, bán kính R một vòng quanh đường kính AB cố định ta thu được một hình cầu. + Nửa đường tròn trong phép quay nói trên tạo thành một mặt cầu. + Điểm O gọi là tâm, R là bán kính của hình cầu hay mặt cầu đó. 2. Cắt hình cầu bởi một mặt phẳng. + Khi cắt hình cầu bởi một mặt phẳng ta được một hình tròn. + Khi cắt mặt cầu bán kính R bởi một mặt phẳng ta được một đường tròn, trong đó: đường tròn đó có bán kính R nếu mặt phẳng đi qua tâm (gọi là đường tròn lớn). 3. Diện tích, thể tích. Cho hình cầu bán kính R: + Diện tích mặt cầu: S = 4piR^2. + Thể tích hình cầu: V = 4/3piR^3. II. BÀI TẬP VÀ CÁC DẠNG TOÁN Dạng 1. Tính diện tích mặt cầu, thể tích hình cầu và các đại lượng liên quan. Phương pháp giải: Áp dụng các công thức S = 4piR^2 và V = 4/3piR^3 để tính diện tích mặt cầu, thể tích hình cầu và các đại lượng liên quan. Dạng 2. Bài tập tổng hợp. Phương pháp giải: Vận dụng các công thức trên và các kiến thức đã học để tính các đại lượng chưa biết rồi từ đó tính diện tích mặt cầu, thể tích hình cầu. III. BÀI TẬP CƠ BẢN VỀ NHÀ B. NÂNG CAO VÀ PHÁT TRIỂN TƯ DUY C. TRẮC NGHIỆM RÈN LUYỆN PHẢN XẠ D. TỰ LUYỆN CƠ BẢN VÀ NÂNG CAO
Chuyên đề hình trụ, diện tích xung quanh và thể tích của hình trụ
Tài liệu gồm 26 trang, được biên soạn bởi tác giả Toán Học Sơ Đồ, tổng hợp kiến thức trọng tâm, phân dạng và hướng dẫn giải các dạng bài tập tự luận & trắc nghiệm chuyên đề hình trụ, diện tích xung quanh và thể tích của hình trụ, hỗ trợ học sinh trong quá trình học tập chương trình Hình học 9 chương 3 bài số 1. A. TRỌNG TÂM CƠ BẢN CẦN ĐẠT I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT Cho hình trụ có bán kính đáy R và chiều cao h. Khi đó: 1. Diện tích xung quanh: Sxq = 2piRh. 2. Diện tích đáy: S = piR^2. 3. Diện tích toàn phần: Stp = 2piRh + 2piR^2. 4. Thể tích: V = piR^2h. II. BÀI TẬP VÀ CÁC DẠNG TOÁN Dạng 1. Tính bán kính đáy, chiều cao, diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình trụ. Phương pháp giải: Vận dụng các công thức trên để tính bán kính đáy, chiều cao, diện tích đáy, diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình trụ. Dạng 2. Bài tập tổng hợp. Phương pháp giải: Vận dụng một cách linh hoạt kiến thức về hình học phẳng đã được học kết hợp các công thức và lí thuyết về hình trụ kết hợp giải bài tập. III. BÀI TẬP CƠ BẢN VỀ NHÀ B. NÂNG CAO PHÁT TRIỂN TƯ DUY C. TRẮC NGHIỆM RÈN LUYỆN PHẢN XẠ D. TỰ LUYỆN CƠ BẢN VÀ NÂNG CAO
Chuyên đề diện tích hình tròn, hình quạt tròn
Tài liệu gồm 28 trang, được biên soạn bởi tác giả Toán Học Sơ Đồ, tổng hợp kiến thức trọng tâm, phân dạng và hướng dẫn giải các dạng bài tập tự luận & trắc nghiệm chuyên đề diện tích hình tròn, hình quạt tròn, hỗ trợ học sinh trong quá trình học tập chương trình Hình học 9 chương 3 bài số 10. A. TRỌNG TÂM CƠ BẢN CẦN ĐẠT I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT 1. Công thức diện tích hình tròn: Diện tích S của một hình tròn bán kinh R được tính theo công thức: S = pi.R^2. 2. Công thức diện tích hình quạt tròn: Diện tích hình quạt tròn bán kính E, cung n0 được tính theo công thức: S = piR^2n/360 hay S = lR/2 (l là độ dài cung n0 của hình quạt tròn). II. BÀI TẬP VÀ CÁC DẠNG TOÁN Dạng 1. Tính diện tích hình tròn, hình quạt tròn và các loại lương có liên quan. Phương pháp giải: Áp dụng các công thức trên và các kiến thức đã có. Dạng 2. Bài toán tổng hợp. Phương pháp giải: Sử dụng linh hoạt các kiến thức đã học để tính góc ở tâm, bán kính đường tròn. Từ đó tính được diện tích hình tròn và diện tích hình quạt tròn. III. BÀI TẬP CƠ BẢN VỀ NHÀ B. NÂNG CAO VÀ PHÁT TRIỂN TƯ DUY C. TRẮC NGHIỆM RÈN LUYỆN PHẢN XẠ D. TỰ LUYỆN CƠ BẢN VÀ NÂNG CAO