Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Tổng hợp lý thuyết lũy thừa - mũ - logarit - Lê Minh Tâm

Tài liệu gồm 125 trang, được biên soạn bởi thầy giáo Lê Minh Tâm, tổng hợp lý thuyết chung và hướng dẫn giải các dạng bài tập chuyên đề lũy thừa – mũ – logarit, giúp học sinh lớp 12 tham khảo khi học chương trình môn Toán 12 phần Giải tích chương 2. Chủ đề 01. LŨY THỪA – HÀM SỐ LŨY THỪA. + Dạng 1.1. Rút gọn và tính giá trị biểu thức 6. + Dạng 1.2. So sánh các biểu thức chứa lũy thừa 7. + Dạng 1.3. Tập xác định hàm số lũy thừa 8. + Dạng 1.4. Đạo hàm số lũy thừa 9. + Dạng 1.5. Đồ thị hàm số lũy thừa 10. Chủ đề 02. LOGARIT. + Dạng 2.1. Tính giá trị biểu thức 12. + Dạng 2.2. Biểu diễn logarit 13. + Dạng 2.3. Mệnh đề đúng – sai 14. Chủ đề 03. HÀM SỐ MŨ – HÀM SỐ LOGARIT. + Dạng 3.1. Tập xác định của hàm số logarit 18. + Dạng 3.2. Đạo hàm hàm số mũ – logarit 20. + Dạng 3.3. Khảo sát hàm số mũ – logarit 21. Chủ đề 04. BÀI TOÁN LÃI SUẤT. Chủ đề 05. PHƯƠNG TRÌNH MŨ. + Dạng 5.1. Phương trình mũ cơ bản 31. + Dạng 5.2. Đưa về cùng cơ số 32. + Dạng 5.3. Logarit hóa 33. + Dạng 5.4. Đặt ẩn phụ dễ thấy 34. + Dạng 5.5. Đặt ẩn phụ với phương trình đẳng cấp 35. + Dạng 5.6. Đặt ẩn phụ với tích hai cơ số bằng 1 36. + Dạng 5.7. Phương pháp hàm số 37. + Dạng 5.8. Phương trình chứa tham số 39. Chủ đề 06. PHƯƠNG TRÌNH LOGARIT. + Dạng 6.1. Phương trình logarit cơ bản 41. + Dạng 6.2. Đưa về cùng cơ số 42. + Dạng 6.3. Mũ hóa 43. + Dạng 6.4. Đặt ẩn phụ dễ thấy 44. + Dạng 6.5. Phương pháp hàm số 45. + Dạng 6.6. Phương trình chứa tham số 47. Chủ đề 07. BẤT PHƯƠNG TRÌNH MŨ. + Dạng 7.1. Bất phương trình mũ cơ bản 50. + Dạng 7.2. Đưa về cùng cơ số 51. + Dạng 7.3. Đặt ẩn phụ 52. + Dạng 7.4. Logarit hóa 53. + Dạng 7.5. Chứa tham số 54. Chủ đề 08. BẤT PHƯƠNG TRÌNH LOGARIT. + Dạng 8.1. Bất phương trình logarit cơ bản 56. + Dạng 8.2. Đưa về cùng cơ số 57. + Dạng 8.3. Đặt ẩn phụ 58. + Dạng 8.4. Mũ hóa 59. + Dạng 8.5. Chứa tham số 60.

Nguồn: toanmath.com

Đọc Sách

Phương pháp hàm đặc trưng giải nhanh trắc nghiệm mũ - logarit - Hoàng Thanh Phong
Tài liệu gồm 41 trang, được biên soạn bởi thầy giáo Hoàng Thanh Phong, hướng dẫn phương pháp hàm đặc trưng giải nhanh trắc nghiệm mũ – logarit (có kết hợp tư duy, mẹo giải nhanh và máy tính Casio), đây là lớp bài toán vận dụng – vận dụng cao (VD – VDC) / nâng cao / khó, nhiều khả năng sẽ xuất hiện trong đề thi tốt nghiệp THPT môn Toán của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Trích dẫn tài liệu phương pháp hàm đặc trưng giải nhanh trắc nghiệm mũ – logarit – Hoàng Thanh Phong: + Có bao nhiêu cặp số nguyên (x;y) thỏa mãn 1 ≤ x ≤ 2020 và x + x^2 – 9^y = 3^y. + Có bao nhiêu giá trị nguyên dương của tham số m nhỏ hơn 2018 để phương trình log2 (m + √(m + 2^x)) = 2x có nghiệm thực? + Có bao nhiêu số nguyên x sao cho tồn tại số thực y thỏa mãn biểu thức sau log4 (x + y + 3) = log5 (x^2 + y^2 + 2x + 4y + 5)? Xem thêm : Phương pháp hàm số đặc trưng – Nguyễn Văn Rin
Bài toán min - max liên quan hàm số mũ - logarit nhiều biến - Đặng Việt Đông
Tài liệu gồm 51 trang, được biên soạn bởi thầy giáo Đặng Việt Đông, tuyển chọn và hướng dẫn giải 96 bài toán min – max (giá trị nhỏ nhất – giá trị lớn nhất / GTNN – GTLN) liên quan đến hàm số mũ, hàm số logarit nhiều biến số, một lớp bài toán vận dụng cao (VDC) thường xuất hiện trong các đề thi thử tốt nghiệp THPT 2020 môn Toán. Dạng toán 1. Áp dụng đánh giá, áp dụng bất đẳng thức. Dạng toán 2. Áp dụng pháp hàm số, hàm đặc trưng. + Áp dụng hàm số. + Áp dụng hàm đặc trưng. Dạng toán 3. Áp dụng hình học giải tích.
160 câu vận dụng cao mũ - logarit ôn thi THPT môn Toán
Tài liệu gồm 15 trang, được sưu tầm và tổng hợp bởi Tư Duy Mở Trắc Nghiệm Toán Lý, tuyển chọn 160 câu vận dụng cao (VDC) mũ – logarit có đáp án, giúp học sinh ôn thi THPT môn Toán. Trích dẫn tài liệu 160 câu vận dụng cao mũ – logarit ôn thi THPT môn Toán: + Cho phương trình m ln2 (x + 1) − (x + 2 − m) ln(x + 1) − x − 2 = 0 (1). Tập tất cả các giá trị của tham số m để phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt thỏa mãn 0 < x1 < 2 < 4 < x2 là khoảng (a; +∞). Khi đó a thuộc khoảng? + Cho phương trình e m cos x−sin x − e 2(1−sin x) = 2 − sin x − m cos x với m là tham số thực. Gọi S là tập tất cả các giá trị của m để phương trình có nghiệm. Khi đó S có dạng (−∞; a] ∪ [b; +∞). Tính T = 10a + 20. [ads] + Do có nhiều cố gắng trong học kì I năm học lớp 12, Hoa được bố mẹ cho chọn một phần thưởng dưới 5 triệu đồng. Nhưng Hoa muốn mua một cái laptop 10 triệu đồng nên bố mẹ đã cho Hoa 5 triệu đồng gửi vào ngân hàng (vào 1/1/2019) với lãi suất 1% trên tháng đồng thời ngày đầu tiên mỗi tháng (bắt đầu từ ngày 1/2/2019) bố mẹ sẽ cho Hoa 300000 đồng và cũng gửi tiền vào ngân hàng với lãi suất 1% trên tháng. Biết hàng tháng Hoa không rút lãi và tiền lãi được cộng vào tiền vốn cho tháng sau chỉ rút vốn vào cuối tháng mới được tính lãi của tháng ấy. Hỏi ngày nào trong các ngày dưới đây là ngày gần nhất với ngày 1/2/2019 mà bạn Hoa có đủ tiền để mua laptop?
Phương trình nghiệm nguyên liên quan đến mũ - logarit - Trần Trọng Trị
Tài liệu gồm 27 trang được biên soạn bởi tác giả Trần Trọng Trị (giáo viên Toán tiếp sức chinh phục kỳ thi tốt nghiệp THPT môn Toán năm học 2019 – 2020 trên kênh truyền hình Giáo dục Quốc gia VTV7), hướng dẫn phương pháp giải bài toán phương trình nghiệm nguyên liên quan đến mũ – logarit, một lớp bài toán vận dụng cao (VDC) thường xuất hiện trong đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán. 1. Dạng 1: Có đúng một biến nguyên và rút được biến nguyên này theo biến còn lại. Đến đây, ta xét hàm để tìm miền giá trị cho biến nguyên đó. 2. Dạng 2: Khi phương trình rút gọn là phương trình bậc hai theo biến không nguyên. Ta sử dụngđiều kiện có nghiệm của phương trình bậc hai để tìm miền giá trị cho biến nguyên. 3. Dạng 3: Cả hai biến đều nguyên, trong đó có một biến nguyên thuộc tập K cho trước, với K có thể là một khoảng, một đoạn. Khi đó, ta cũng rút biến nguyên thuộc K theo biến còn lại để tìm miền giá trị cho biến đó. [ads] 4. Dạng 4: Cả hai biến đều nguyên, rút được biến này theo biến kia đưa về bài toán tìm điểm nguyên trên các đường cong đơn giản. 5. Dạng 5: Đưa phương trình về tổng các bình phương của hai biến nguyên. 6. Dạng 6: Đưa về phương trình tích của hai biến nguyên. 7. Dạng 7: Sử dụng tính chất chia hết. 8. Dạng 8: Đếm điểm nguyên trong các hình cơ bản.