Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Chuyên đề phương pháp tọa độ trong không gian Oxyz - Lê Văn Đoàn

Tài liệu gồm 178 trang, được biên soạn bởi nhóm Toán thầy Lê Văn Đoàn: Ths. Lê Văn Đoàn – Ths. Trương Huy Hoàng – Ths. Nguyễn Tiến Hà – Bùi Sỹ Khanh – Nguyễn Đức Nam – Đỗ Minh Tiến, phân dạng và tuyển chọn các bài tập trắc nghiệm (có đáp án) thuộc chương trình Hình học 12 chương 3: Phương pháp tọa độ trong không gian Oxyz. Mục lục tài liệu chuyên đề phương pháp tọa độ trong không gian Oxyz – Lê Văn Đoàn: CHỦ ĐỀ 1 . HỆ TRỤC TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN. + Dạng toán 1. Bài toán liên quan đến véctơ và độ dài đoạn thẳng. + Dạng toán 2. Bài toán liên quan đến trung điểm và trọng tâm. + Dạng toán 3. Bài toán liên quan đến hai véctơ bằng nhau. + Dạng toán 4. Hai véctơ cùng phương và ba điểm thẳng hàng. + Dạng toán 5. Nhóm bài toán liên quan đến hình chiếu và điểm đối xứng. + Bài tập về nhà 1. + Bài tập về nhà 2. + Dạng toán 6. Bài toán liên quan đến tích vô hướng. + Dạng toán 7. Bài toán liên quan đến tích có hướng. + Dạng toán 8. Xác định các yếu tố cơ bản của mặt cầu. + Dạng toán 8. Viết phương trình mặt cầu dạng cơ bản. + Bài tập về nhà 1. + Bài tập về nhà 2. CHỦ ĐỀ 2 . PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG. + Dạng toán 1. Xác định các yếu tố cơ bản của mặt phẳng. + Dạng toán 2. Khoảng cách, góc và vị trí tương đối. + Bài tập về nhà 1. + Bài tập về nhà 2. + Dạng toán 2. Viết phương trình mặt phẳng. + Bài tập về nhà 1. + Bài tập về nhà 2. CHỦ ĐỀ 3 . PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG. + Dạng toán 1. Xác định các yếu tố cơ bản của đường thẳng. + Dạng toán 2. Góc. + Dạng toán 3. Khoảng cách. + Dạng toán 4. Vị trí tương đối. + Bài tập về nhà 1. + Bài tập về nhà 2. + Dạng toán 5. Viết phương trình đường thẳng. + Bài tập về nhà 1. + Bài tập về nhà 2. + Bài tập về nhà 3. + Dạng toán 6. Hình chiếu, điểm đối xứng và bài toán liên quan. + Bài tập về nhà. + Dạng toán 7. Bài toán cực trị và một số bài toán khác.

Nguồn: toanmath.com

Đọc Sách

Chuyên đề trắc nghiệm tích có hướng của hai vectơ và ứng dụng
Tài liệu gồm 13 trang, trình bày lý thuyết trọng tâm, các dạng toán trọng tâm kèm phương pháp giải và bài tập trắc nghiệm tự luyện chuyên đề tích có hướng của hai vectơ và ứng dụng, có đáp án và lời giải chi tiết; hỗ trợ học sinh lớp 12 trong quá trình học tập chương trình Toán 12 phần Hình học chương 3. 1. Công thức định thức. 2. Định nghĩa tích có hướng của hai vectơ. 3. Tính chất. 4. Ứng dụng. BÀI TẬP TỰ LUYỆN. LỜI GIẢI BÀI TẬP TỰ LUYỆN.
Chuyên đề trắc nghiệm tọa độ của điểm và véctơ
Tài liệu gồm 21 trang, trình bày lý thuyết trọng tâm, các dạng toán trọng tâm kèm phương pháp giải và bài tập trắc nghiệm tự luyện chuyên đề tọa độ của điểm và véctơ, có đáp án và lời giải chi tiết; hỗ trợ học sinh lớp 12 trong quá trình học tập chương trình Toán 12 phần Hình học chương 3. I. Hệ trục tọa độ trong không gian. II. Tọa độ vectơ. III. Tọa độ của điểm. BÀI TẬP TỰ LUYỆN. LỜI GIẢI BÀI TẬP TỰ LUYỆN.
Toàn cảnh hình học giải tích không gian trong đề thi THPT môn Toán (2017 - 2020)
Tài liệu gồm 27 trang, tuyển chọn 274 câu hỏi và bài tập trắc nghiệm chuyên đề hình học giải tích trong không gian có đáp án, được trích từ các đề thi tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Toán của Bộ Giáo dục và Đào tạo từ năm học 2016 – 2017 đến năm học 2019 – 2020. Tài liệu giúp học sinh lớp 12 tham khảo khi học chương trình Hình học 12 chương 3 (phương pháp tọa độ trong không gian) và ôn thi tốt nghiệp Trung học Phổ thông môn Toán năm học 2020 – 2021. Xem thêm : Đề thi THPT Quốc gia môn Toán từ năm 2017 đến năm 2020
Phương pháp tọa độ trong không gian trong các đề thi thử THPTQG môn Toán
Tài liệu gồm 1219 trang được sưu tầm và biên soạn bởi thầy giáo Th.S Nguyễn Chín Em, tuyển tập các câu hỏi và bài tập trắc nghiệm chuyên đề phương pháp tọa độ trong không gian có đáp án và lời giải chi tiết trong các đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán những năm gần đây; giúp các em học sinh khối 12 học tốt chương trình Hình học 12 chương 3 (phương pháp tọa độ trong không gian) và ôn thi THPT Quốc gia môn Toán. Trích dẫn tài liệu phương pháp tọa độ trong không gian trong các đề thi thử THPTQG môn Toán: + Trong không gian với hệ trục Oxyz, cho mặt cầu (S): (x + 2)2 + (y − 4)2 + (z − 1)2 = 99 và điểm M(1; 7; −8). Qua điểm M kẻ các tia Ma, Mb, Mc đôi một vuông góc nhau và cắt mặt cầu tại điểm thứ hai tương ứng là A, B, C. Biết rằng mặt phẳng (ABC) luôn đi qua một điểm cố định K(xk; yk; zk). Tính giá trị P = xk + 2yk − zk. + Trong không gian Oxyz, cho mặt cầu (S) : (x − 2)2 + (y − 4)2 + (z − 6)2 = 24 và điểm A(−2; 0; −2). Từ A kẻ các tiếp tuyến đến (S) với các tiếp điểm thuộc đường tròn (ω). từ điểm M di động nằm ngoài (S) và nằm trong mặt phẳng chứa (ω), kẻ các tiếp tuyến đến (S) với các tiếp điểm thuộc đường tròn (ω0). Biết rằng khi (ω) và (ω0) có cùng bán kính thì M luôn thuộc một đường tròn cố định. Tính bán kính r của đường tròn đó. [ads] + Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai điểm A(3; 1; 2) và B(5; 7; 0). Có tất cả bao nhiêu giá trị thực của tham số m để phương trình x2 + y2 + z2 − 4x + 2my − 2(m + 1)z + m2 + 2m + 8 = 0 là phương trình của một mặt cầu (S) sao cho qua hai điểm A, B có duy nhất một mặt phẳng cắt mặt cầu (S) đó theo giao tuyến là một đường tròn có bán kính bằng 1. + Trong không gian Oxyz, cho mặt phẳng (α) đi qua điểm M(1; 2; 1) và cắt các tia Ox, Oy, Oz lần lượt tại A, B, C sao cho độ dài OA, OB, OC theo thứ tự lập thành một cấp số nhân có công bội bằng 2. Tính khoảng cách từ gốc tọa độ O đến mặt phẳng (α). + Trong không gian Oxyz, cho hai mặt phẳng (P): x + 2y − 2z + 2018 = 0, (Q): x + my + (m − 1)z + 2017 = 0 (m là tham số thực). Khi hai mặt phẳng (P) và (Q) tạo với nhau một góc nhỏ nhất thì điểm M nào dưới đây nằm trong (Q)?