Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Chuyên đề hệ thức lượng trong tam giác vuông ôn thi vào lớp 10

Tài liệu gồm 17 trang, hướng dẫn phương pháp giải và tuyển chọn các bài tập chuyên đề hệ thức lượng trong tam giác vuông, có đáp án và lời giải chi tiết, giúp học sinh lớp 9 ôn tập chuẩn bị cho kì thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán; các bài toán trong tài liệu được trích từ các đề thi tuyển sinh lớp 10 môn Toán của các sở GD&ĐT và các trường THPT chuyên trên toàn quốc. Hệ thức về cạnh và đường cao Khi giải các bài toán liên quan đến cạnh và đường cao trong tam giác vuông, ngoài việc nắm vững các kiến thức về định lý Talet, về các trường hợp đồng dạng của tam giác, cần phải nắm vững các kiến thức sau: Tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Chú ý: Diện tích tam giác vuông: 1 2 S ab. Tỉ số lượng giác của góc nhọn 1. Các tỉ số lượng giác của góc nhọn (hình) được định nghĩa như sau: sin cos tan cot AB AC AB AC BC BC AC AB. + Nếu là một góc nhọn thì 0 sin 1 0 cos 1 tan 0 cot 0. 2. Với hai góc mà 0 90 ta có: sin cos cos sin tan cot cot tan. Nếu hai góc nhọn và có sin sin hoặc cos cos thì 3 2 2 sin cos 1 cot 1 tg g. 4. Với một số góc đặc biệt ta có: 0 0 0 0 1 2 sin 30 cos 60 sin 45 cos 45 2 2 0 0 0 0 3 1 cos 30 sin 60 cot60 tan 30 2 3 0 0 0 0 tan 45 cot 45 1 cot 30 tan 60 3. Hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông 1. Trong một tam giác vuông, mỗi cạnh góc vuông bằng: a) Cạnh huyền nhân với sin góc đối hay nhân với cosin góc kề. b) Cạnh góc vuông kia nhân với tan của góc đối hay nhân với cot của góc kề. 2. Giải tam giác vuông là tìm tất cả các cạnh và các góc chưa biết của tam giác vuông đó.

Nguồn: toanmath.com

Đọc Sách

Chuyên đề hàm số và đồ thị ôn thi vào lớp 10 môn Toán - Nguyễn Đăng Tuấn
Tài liệu gồm 52 trang, được biên soạn bởi thầy giáo ThS. Nguyễn Đăng Tuấn, tuyển tập 105 bài tập chuyên đề hàm số và đồ thị ôn thi vào lớp 10 môn Toán, có đáp án và lời giải chi tiết. Trích dẫn chuyên đề hàm số và đồ thị ôn thi vào lớp 10 môn Toán – Nguyễn Đăng Tuấn: + Cho hàm số y m x m 2 1 4 (m là tham số) có đồ thị là đường thẳng (d). a) Tìm m để (d) đi qua điểm A(-1;2). b) Tìm m để (d) song song với đường thẳng (Δ) có phương trình: y x 5 1. c) Chứng minh rằng khi m thay đổi thì đường thẳng (d) luôn đi qua một điểm cố định. + Cho hàm số 2 y x có đồ thị là P và hàm số y x 2 có đồ thị là d. a) Vẽ P và d trên cùng một mặt phẳng tọa độ Oxy. b) Bằng phép tính, tìm tọa độ các giao điểm A B của P và d (hoành độ của A nhỏ hơn hoành độ của B). Gọi C và D lần lượt là hình chiếu vuông góc của A và B trên trục hoành, tính diện tích của tứ giác ABDC. + Cho hàm số 2 y ax có đồ thị P và đường thẳng d y mx m 3. a) Tìm a để đồ thị P đi qua điểm B(2;-2). b) Chứng minh rằng đường thẳng d luôn cắt đồ thị P tại hai điểm phân biệt C và D với mọi giá trị của m. c) Gọi Cx và Dx lần lượt là hoành độ của hai điểm C và D. Tìm các giá trị của m sao cho 2 2 2 20 0.
Các dạng toán và phương pháp giải hệ phương trình đại số - Nguyễn Quốc Bảo
Tài liệu gồm 203 trang, được tổng hợp bởi thầy giáo Nguyễn Quốc Bảo, tuyển tập các dạng toán và hướng dẫn phương pháp giải hệ phương trình đại số, tài liệu phù hợp với mục đích bồi dưỡng học sinh giỏi môn Toán lớp 8 – 9 và ôn thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán. Mục lục tài liệu các dạng toán và phương pháp giải hệ phương trình đại số – Nguyễn Quốc Bảo: Phần I . MỘT SỐ DẠNG HỆ PHƯƠNG TRÌNH THƯỜNG GẶP. 1. Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn. 2. Hệ gồm một phương trình bậc hai và một phương trình bậc nhất hai ẩn. 3. Hệ đối xứng loại I. 4. Hệ đối xứng loại II. 5. Hệ phương trình có yếu tố đẳng cấp. 6. Hệ chứa trị tuyệt đối. 7. Hệ phương trình bậc cao. 8. Hệ phương trình chứa căn thức. 9. Hệ phương trình mũ. 10. Hệ phương trình ba ẩn. Phần II . CÁC KĨ THUẬT GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH. 1. Kĩ thuật thế trong giải hệ phương trình. 2. Kĩ thuật phân tích thành nhân tử. 3. Kĩ thuật nhân, chia, cộng, trừ hai vế của hệ phương trình. 4. Kĩ thuật đặt ẩn phụ. 5. Kĩ thuật nhân liên hợp đối với hệ chứa căn. 6. Kĩ thuật đánh giá trong giải hệ phương trình. 7. Kĩ thuật hệ số bất định trong giải hệ phương trình. BÀI TẬP RÈN LUYỆN TỔNG HỢP HƯỚNG DẪN GIẢI – ĐÁP SỐ Mỗi chủ đề gồm ba phần: A. Kiến thức cần nhớ: Tóm tắt những kiến thức cơ bản, những kiến thức bổ sung cần thiết để làm cơ sở giải các bài tập thuộc các dạng của chuyên đề. B. Ví dụ minh họa: Đưa ra những ví dụ chọn lọc, tiêu biểu chứa đựng những kĩ năng và phương pháp luận mà chương trình đòi hỏi. Mỗi ví dụ thường có: Lời giải kèm theo những nhận xét, lưu ý, bình luận và phương pháp giải, về những sai lầm thường mắc nhằm giúp học sinh tích lũy thêm kinh nghiệm giải toán, học toán. C. Bài tập vận dụng: Hệ thống các bài tập được phân loại theo các dạng toán, tăng dần độ khó cho học sinh khá giỏi, có hướng dẫn hoặc lời giải.
Tài liệu ôn thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán - Lư Sĩ Pháp
Tài liệu gồm 63 trang, được biên soạn bởi thầy giáo Lư Sĩ Pháp, tóm tắt lý thuyết và tuyển chọn các dạng bài tập giúp học sinh ôn thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán. Vấn đề 1. Rút gọn và chứng minh biểu thức. Vấn đề 2. Phương trình. Vấn đề 3. Hệ phương trình. Vấn đề 4. Ứng dụng định lí Vi-ét. Vấn đề 5. Đường thẳng. Vấn đề 6. Parabol. Vấn đề 7. Giải toán bằng cách lập phương trình hoặc hệ phương trình. Vấn đề 8. Hình học. Vấn đề 9. Một số đề tham khảo tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán.
Tài liệu luyện thi vào lớp 10 môn Toán phần Hình học - Vũ Xuân Hưng
Tài liệu gồm 122 trang, được biên soạn bởi thầy giáo Vũ Xuân Hưng, tổng hợp kiến thức cần nhớ, các dạng bài tập và hướng dẫn giải, tuyển chọn các bài tập từ cơ bản đến nâng cao các chủ đề Hình học bậc THCS, giúp học sinh ôn tập chuẩn bị cho kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán. CHUYÊN ĐỀ 7 – HÌNH HỌC PHẲNG. A. KIẾN THỨC CẦN NHỚ 1. Hệ thức lượng trong tam giác vuông. 2. Các tỉ số lượng giác của góc nhọn trong tam giác vuông. 3. Góc và đường tròn. B. CÁC DẠNG BÀI TẬP CƠ BẢN Dạng toán 1. Chứng minh tứ giác nội tiếp đường tròn. Dạng toán 2. Chứng minh tứ giác đã cho là hình bình hành, hình thoi, hình chữ nhật, hình vuông. Dạng toán 3. Chứng minh đường thẳng là tiếp tuyến của đường tròn. Dạng toán 4. Chứng minh ba điểm thẳng hàng. Dạng toán 5. Chứng minh tỉ lệ độ dài đoạn thẳng. Dạng toán 6. Chứng minh đường thẳng là tiếp tuyến của đường tròn. TUYỂN TẬP ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 MÔN TOÁN. Xem thêm : Tài liệu luyện thi vào lớp 10 môn Toán phần Đại số – Vũ Xuân Hưng