Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Nắm trọn chuyên đề mũ - logarit và tích phân

Cuốn sách gồm 455 trang, được biên soạn bởi nhóm tác giả Tư Duy Toán Học 4.0: Phan Nhật Linh, Nguyễn Duy Hiếu, Nguyễn Khánh Linh, Lê Huy Long, tóm tắt toàn bộ lý thuyết và phương pháp giải các dạng toán, các ví dụ minh họa và bài tập rèn luyện từ cơ bản đến nâng cao chuyên đề mũ – logarit và tích phân, giúp các em hoàn thiện kiến thức, rèn tư duy và rèn luyện tốc độ làm bài; tất cả các bài tập trong sách đều có giải chi tiết 100% tiện lợi cho việc so sánh đáp án và tra cứu thông tin. Mục lục cuốn sách nắm trọn chuyên đề mũ – logarit và tích phân: PHẦN I . MŨ VÀ LOGARIT. CHỦ ĐỀ 1. MỞ ĐẦU VỀ LŨY THỪA. Dạng 1. Tính, rút gọn, so sánh các số liên quan đến lũy thừa. CHỦ ĐỀ 2. MŨ – LOGARIT. Dạng 1. Biến đổi mũ – logarit. CHỦ ĐỀ 3. HÀM SỐ LŨY THỪA, MŨ VÀ LOGARIT. Dạng 1. Bài tập về hàm số lũy thừa, hàm số mũ và hàm số logarit. CHỦ ĐỀ 4. PHƯƠNG TRÌNH MŨ VÀ PHƯƠNG TRÌNH LOGARIT. Dạng 1. Bài tập về phương trình mũ, phương trình logarit số 01. Dạng 2. Bài tập về phương trình mũ, phương trình logarit số 02. Dạng 3. Bài tập về phương trình mũ, phương trình logarit chứa tham số 01. Dạng 4. Bài tập về phương trình mũ, phương trình logarit chứa tham số 02. CHỦ ĐỀ 5. BPT MŨ – BPT LOGARIT. Dạng 1. Biện luận nghiệm của phương trình mũ – logarit. Dạng toán tìm GTLN và GTNN của hàm số mũ – logarit. Dạng toán liên quan đến hàm đặc trưng. Dạng toán tìm cặp số nguyên thỏa mãn điều kiện. Dạng toán lãi suất. Dạng toán thực tế liên quan đến sự tang trưởng. Dạng toán thường xuất hiện trong đề thi của Bộ GD&ĐT. PHẦN II . NGUYÊN HÀM – TÍCH PHÂN. CHỦ ĐỀ 1. NGUYÊN HÀM. Dạng 1. Phương pháp tính nguyên hàm. CHỦ ĐỀ 2. TÍCH PHÂN. Dạng 1. Phương pháp tính tích phân. Dạng 2. Tích phân cho bởi nhiều hàm. Dạng 3. Tích phân hàm ẩn phần 1. Dạng 3. Tích phân hàm ẩn phần 2. Dạng 4. Ứng dụng tích phân tính diện tích, thể tích. Dạng 5. Tích phân trong đề thi của Bộ GD&ĐT.

Nguồn: toanmath.com

Đọc Sách

Chuyên đề nguyên hàm, tích phân và ứng dụng ôn thi THPT 2021 - Nguyễn Bảo Vương
Tài liệu gồm 521 trang, được biên soạn bởi thầy giáo Nguyễn Bảo Vương, hướng dẫn phương pháp giải các dạng toán và tuyển chọn các bài tập trắc nghiệm chuyên đề nguyên hàm, tích phân và ứng dụng (Giải tích 12 chương 3), có đáp án và lời giải chi tiết, giúp học sinh học tốt chương trình Toán 12 và ôn thi THPT môn Toán năm học 2020 – 2021. CHUYÊN ĐỀ 1 . NGUYÊN HÀM VÀ MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP TÌM NGUYÊN HÀM. TÀI LIỆU DÀNH CHO ĐỐI TƯỢNG HỌC SINH YẾU – TRUNG BÌNH (Mức độ 5 – 6 điểm). + Dạng toán. Nguyên hàm cơ bản. TÀI LIỆU DÀNH CHO ĐỐI TƯỢNG HỌC SINH KHÁ (Mức độ 7 – 8 điểm). + Dạng toán 1. Nguyên hàm cơ bản có điều kiện. + Dạng toán 2. Tìm nguyên hàm bằng phương pháp đổi biến số. + Dạng toán 3. Nguyên hàm của hàm số hữu tỉ. + Dạng toán 4. Nguyên hàm từng phần. TÀI LIỆU DÀNH CHO ĐỐI TƯỢNG HỌC SINH GIỎI – XUẤT SẮC (Mức độ 9 – 10 điểm). + Dạng toán 1. Nguyên hàm của hàm ẩn hoặc liên quan đến phương trình f(x), f'(x), f”(x). + Dạng toán 2. Một số bài toán khác liên quan đến nguyên hàm. CHUYÊN ĐỀ 2 . TÍCH PHÂN VÀ MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP TÍNH TÍCH PHÂN. TÀI LIỆU DÀNH CHO ĐỐI TƯỢNG HỌC SINH YẾU – TRUNG BÌNH (Mức độ 5 – 6 điểm). + Dạng toán. Sử dụng tính chất, bảng nguyên hàm cơ bản để tính tích phân. TÀI LIỆU DÀNH CHO ĐỐI TƯỢNG HỌC SINH KHÁ (Mức độ 7 – 8 điểm). + Dạng toán 1. Tích phân cơ bản có điều kiện. + Dạng toán 2. Tích phân hàm số hữu tỷ. + Dạng toán 3. Tích phân đổi biến. + Dạng toán 4. Tích phân từng phần. TÀI LIỆU DÀNH CHO ĐỐI TƯỢNG HỌC SINH GIỎI – XUẤT SẮC (Mức độ 9 – 10 điểm). + Dạng toán 1. Tích phân hàm ẩn. + Dạng toán 2. Tích phân một số hàm đặc biệt. CHUYÊN ĐỀ 3 . ỨNG DỤNG CỦA TÍCH PHÂN. TÀI LIỆU DÀNH CHO ĐỐI TƯỢNG HỌC SINH YẾU – TRUNG BÌNH (Mức độ 5 – 6 điểm). + Dạng toán 1. Ứng dụng tích phân để tìm diện tích. + Dạng toán 2. Ứng dụng tích phân để tìm thể tích. TÀI LIỆU DÀNH CHO ĐỐI TƯỢNG HỌC SINH KHÁ (Mức độ 7 – 8 điểm). + Dạng toán 1. Ứng dụng tích phân để tìm diện tích. + Dạng toán 2. Ứng dụng tích phân để tìm thể tích. TÀI LIỆU DÀNH CHO ĐỐI TƯỢNG HỌC SINH GIỎI – XUẤT SẮC (Mức độ 9 – 10 điểm). + Dạng toán 1. Ứng dụng tích phân để giải bài toán chuyển động. + Dạng toán 2. Ứng dụng tích phân để giải một số bài toán thực tế. + Dạng toán 3. Ứng dụng tích phân để giải quyết một số bài toán đại số.
Nguyên hàm và các phương pháp tính nguyên hàm - Nguyễn Hoàng Việt
Tài liệu gồm 95 trang, được biên soạn bởi thầy giáo Nguyễn Hoàng Việt, phân dạng và hướng dẫn giải các dạng toán nguyên hàm trong chương trình Giải tích 12 chương 3: nguyên hàm, tích phân và ứng dụng. DẠNG TOÁN 1 : TÍNH NGUYÊN HÀM BẰNG BẢNG NGUYÊN HÀM. + Bài toán 1. Tìm nguyên hàm F(x) của hàm số f(x): Nhóm công thức cơ bản. + Bài toán 2. Tìm nguyên hàm F(x) của hàm số f(x): Nhóm công thức có mẫu số cơ bản. + Bài toán 3. Tìm nguyên hàm F(x) của hàm số f(x): Nhóm công thức nguyên hàm của hàm lượng giác. + Bài toán 4. Tìm nguyên hàm F(x) của hàm số f(x): Nhóm công thức mũ. DẠNG TOÁN 2 : NGUYÊN HÀM CỦA HÀM SỐ HỮU TỶ. + Bài toán 5. Tìm nguyên hàm F(x) của hàm số f(x): Nhóm hàm hữu tỉ không chứa căn thức. DẠNG TOÁN 3 : NGUYÊN HÀM TỪNG PHẦN. + Bài toán 6. Tìm nguyên hàm F(x) của hàm số f(x) bằng phương pháp nguyên hàm từng phần. [ads] DẠNG TOÁN 4 : NGUYÊN HÀM ĐỔI BIẾN SỐ. + Bài toán 7. Tìm nguyên hàm F(x) của hàm số f(x): Nhóm hàm số mũ. + Bài toán 8. Tìm nguyên hàm F(x) của hàm số f(x): Nhóm hàm số chứa căn thức. + Bài toán 9. Tìm nguyên hàm F(x) của hàm số f(x): Nhóm hàm số chứa logarit. + Bài toán 10. Tìm nguyên hàm F(x) của hàm số f(x): Nhóm hàm số chứa e^x. + Bài toán 11. Tìm nguyên hàm F(x) của hàm số f(x): Đổi biến hàm số lượng giác. DẠNG TOÁN 5 : TÍNH CHẤT NGUYÊN HÀM & NGUYÊN HÀM CỦA HÀM ẨN. + Nhóm 1. Sử dụng định nghĩa F'(x) = f(x). + Nhóm 2. Sử dụng định nghĩa giải bài toán nguyên hàm của hàm ẩn.
Kĩ thuật chọn hàm trong các bài toán tích phân từ NB - TH đến VD - VDC
Tài liệu gồm 17 trang, được biên soạn bởi các tác giả: Minh Chung và Dương Đình Tuấn, trình bày kĩ thuật chọn hàm trong các bài toán tích phân từ nhận biết – thông hiểu đến vận dụng – vận dụng cao; đây là một kĩ thuật giải nhanh trắc nghiệm rất hay, giúp đưa một bài toán tích phân khó về một bài toán chọn hàm đơn giản, rút ngắn được thời gian giải toán; giúp học sinh học tốt chương trình Giải tích 12 chương 3: nguyên hàm, tích phân và ứng dụng và ôn thi THPT Quốc gia môn Toán. Dạng toán 1. Hàm hằng. Dạng toán 2. Hàm bậc nhất. Dạng toán 3. Hàm bậc hai. Dạng toán 4. Hàm chẵn. + Dạng 4.1. Hàm chẵn một giả thiết. + Dạng 4.2. Hàm chẵn hai giả thiết. Dạng toán 5. Hàm lẻ. + Dạng 5.1. Hàm lẻ một giả thiết. + Dạng 5.2. Hàm lẻ hai giả thiết. [ads] Dạng toán 6. Hàm tuần hoàn với chu kì T một giả thiết Dạng toán 7. Hàm tuần hoàn với chu kì T và là hàm lẻ một giả thiết. Dạng toán 8. Hàm tuần hoàn với chu kì T và là hàm chẵn một giả thiết. Dạng toán 9. Hàm tuần hoàn với chu kì T và là hàm lẻ một giả thiết. Dạng toán 10. Với bài toán có giả thiết như sau: $f(x) = f(a + b – x)$, $\int_b^a f (x)dx = c.$ Dạng toán 11. Với bài toán có giả thiết như sau: $f(x).f(a + b – x) = g(x) > 0.$ Dạng toán 12. Với bài toán có giả thiết như sau: $\int_a^b {(f(} x){)^2}dx = \alpha $, $\int_a^b f (x).g(x)dx = \beta .$ Phụ lục: Một số thủ thuật giải nhanh các dạng toán tích phân. Xem thêm : Bài toán logarit qua nhiều góc nhìn (Tài liệu cùng tác giả).
700 câu vận dụng cao nguyên hàm - tích phân và ứng dụng ôn thi THPT môn Toán
Tài liệu gồm 90 trang, được sưu tầm và tổng hợp bởi Tư Duy Mở Trắc Nghiệm Toán Lý, tuyển chọn 700 câu vận dụng cao (VDC) nguyên hàm – tích phân và ứng dụng có đáp án, giúp học sinh ôn thi THPT môn Toán. Trích dẫn tài liệu 700 câu vận dụng cao nguyên hàm – tích phân và ứng dụng ôn thi THPT môn Toán: + Một ô-tô bắt đầu chuyển động nhanh dần đều với vận tốc v1(t) = 7t (m/s). Đi được 5 (s), người lái xe phát hiện chướng ngại vật và phanh gấp, ô-tô tiếp tục chuyển động chậm dần đều với gia tốc a = −70 (m/s2). Tính quãng đường S (m) đi được của ô-tô từ lúc bắt đầu chuyển bánh cho đến khi dừng hẳn? + Cho hình (H) là hình phẳng giới hạn bởi đường cong x = y2 và đường thẳng x = a với a > 0. Gọi V1 và V2 lần lượt là thể tích của vật thể trong xoay được sinh ra khi quay hình (H) quanh trục hoành và trục tung. Kí hiệu ∆V là giá trị lớn nhất của V1 − V2/8 đạt được khi a = a0 > 0. Hệ thức nào sau đây đúng? [ads] + Cho hàm số f(x) = ax3 + bx2 + cx + d (a khác 0) thỏa mãn (f(0) − f(2)) (f(3) − f(2)) > 0. Mệnh đề nào dưới đây đúng? A Phương trình f(x) = 0 luôn có nghiệm duy nhất. B Hàm số f(x) có hai cực trị. C Hàm số f(x) không có cực trị. D Phương trình f(x) = 0 luôn có 3 nghiệm phân biệt.