Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Vở bài tập Toán 9 tập 1 phần Hình học

Tài liệu gồm 103 trang, tuyển tập các dạng bài tập trắc nghiệm và tự luận môn Toán 9 tập 1 phần Hình học. CHƯƠNG 1 . HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC VUÔNG. Bài 1. MỘT SỐ HỆ THỨC VỀ CẠNH VÀ ĐƯỜNG CAO TRONG TAM GIÁC VUÔNG. Dạng 1: Tính độ dài đoạn thẳng và các yếu tố khác dựa vào hệ thức liên hệ giữa cạnh góc vuông và hình chiếu của nó trên cạnh huyền. Dạng 2: Tính độ dài dựa vào hệ thức liên quan đến đường cao. Dạng 3: Chứng minh các hệ thức hình học. Bài 2. TỈ SỐ LƯỢNG GIÁC CỦA GÓC NHỌN. Dạng 1: Tính tỉ số lượng giác của góc nhọn trong tam giác vuông khi biết độ dài hai cạnh. Dạng 2: Dựng góc nhọn α khi biết tỉ số lượng giác của góc nhọn đó bằng m/n. Dạng 3: Chứng minh hệ thức lượng giác. Dạng 4: Biết một giá trị lượng giác của góc nhọn, tính các tỉ số lượng giác khác của góc đó. Dạng 5: Tính giá trị lượng giác với các góc đặc biệt (không dùng máy tính hoặc bảng số). Dạng 6: So sánh các tỉ số lượng giác mà không dùng máy tính hoặc bảng số. Dạng 7: Tìm góc nhọn α thỏa đẳng thức cho trước. Bài 4-5. MỘT SỐ HỆ THỨC VỀ CẠNH VÀ GÓC TRONG TAM GIÁC VUÔNG ỨNG DỤNG THỰC TẾ CÁC TỈ SỐ LƯỢNG GIÁC CỦA GÓC NHỌN. Dạng 1: Giải tam giác vuông. Dạng 2: Giải tam giác nhọn. Dạng 3: Tính diện tích tam giác, tứ giác. Dạng 4: Ứng dụng thực tế của hệ thức lượng trong tam giác vuông. Bài. ÔN TẬP CHƯƠNG I. Dạng 1: So sánh các tỉ số lượng giác. Dạng 2: Rút gọn và tính giá trị của biểu thức lượng giác. Dạng 3: Tính độ dài đoạn thẳng, tính số đo góc. Dạng 4: Chứng minh hệ thức giữa các tỉ số lượng giác. CHƯƠNG 2 . ĐƯỜNG TRÒN. Bài 1. SỰ XÁC ĐỊNH CỦA ĐƯỜNG TRÒN. TÍNH CHẤT ĐỐI XỨNG CỦA ĐƯỜNG TRÒN. Dạng 1: Xác định tâm và bán kính của đường tròn đi qua nhiều điểm. Dạng 2: Xác định vị trí của điểm và đường tròn. Dạng 3: Dựng đường tròn thỏa mãn yêu cầu cho trước. Bài 2. ĐƯỜNG KÍNH VÀ DÂY CỦA ĐƯỜNG TRÒN. Dạng 1: So sánh các đoạn thẳng. Dạng 2: Chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau. Bài 3. LIÊN HỆ GIỮA DÂY VÀ KHOẢNG CÁCH TỪ TÂM ĐẾN DÂY. Dạng 1: Tính độ dài đoạn thẳng. Chứng minh đoạn thẳng bằng nhau. Dạng 2: So sánh độ dài các đoạn thẳng. Bài 4. VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA ĐƯỜNG THẲNG VÀ ĐƯỜNG TRÒN. Dạng 1: Xác định vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn. Dạng 2: Bài toán liên quan đến tính độ dài. Bài 5. DẤU HIỆU NHẬN BIẾT TIẾP TUYẾN CỦA ĐƯỜNG TRÒN. Dạng 1: Chứng minh một đường thẳng là tiếp tuyến của đường tròn. Dạng 2: Bài toán liên quan đến tính độ dài. Bài 6. TÍNH CHẤT CỦA HAI TIẾP TUYẾN CẮT NHAU. Dạng 1: Chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau, hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc. Dạng 2: Tính độ dài đoạn thẳng. Tính số đo góc. Bài 7. VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA HAI ĐƯỜNG TRÒN. Dạng 1: Chứng minh song song, vuông góc. Dạng 2: Tính độ dài đoạn thẳng. Chứng minh đoạn thẳng bằng nhau. Bài 8. VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA HAI ĐƯỜNG TRÒN (TT). Dạng 1: Xác định vị trí tương đối của hai đường tròn. Dạng 2: Các bài toán liên quan đến hai đường tròn tiếp xúc nhau. Bài. ÔN TẬP CHƯƠNG II.

Nguồn: toanmath.com

Đọc Sách

Chuyên đề cực trị Hình học 9
Tài liệu gồm 21 trang hướng dẫn phương pháp giải bài toán cực trị Hình học 9, đây là lớp các bài toán nâng cao trong đề thi Toán 9 và đề tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán. A – Phương pháp giải bài toán cực trị hình học 1- Dạng chung của bài toán cực trị hình học Trong tất cả các hình có chung một tính chất , tìm những hình mà một đại lượng nào đó (độ dài đoạn thẳng , số đo góc, số đo diện tích …) có giá trị lớn nhất hoặc giá trị nhỏ nhất.” và có thể được cho dưới các dạng: a) Bài toán về dựng hình Ví dụ : Cho đường tròn (O) và điểm P nằm trong đường tròn, xác định vị trí của dây đi qua điểm P sao cho dây đó có độ dài nhỏ nhất. b) Bài toán vể chứng minh  Ví dụ : Chứng minh rằng trong các dây đi qua điểm P trong một đường tròn (O), dây vuông góc với OP có độ dài nhỏ nhất. c) Bài toán về tính toán Ví dụ : Cho đường tròn (O;R) và điểm P nằm trong đường tròn có OP = h. Tính độ dài nhỏ nhất của dây đi qua P. 2 – Hướng giải bài toán cực trị hình học a) Khi tìm vị trí của hình H trên miền D sao cho biểu thức f có giá trị lớn nhất ta phải chứng tỏ được: + Với mọi vị trí của hình H trên miền D thì f ≤ m (m là hằng số) + Xác định vị trí của hình H trên miền D sao cho f = m b) Khi tìm vị trí của hình H trên miền D sao cho biểu thức f có giá trị nhỏ nhất ta phải chứng tỏ được: + Với mọi vị trí của hình H trên miền D thì f ≥ m (m là hằng số) + Xác định vị trí của hình H trên miền D để f = m [ads] 3 – Cách trình bày lời giải bài toán cực trị hình học + Cách 1 :Trong các hình có tính chất của đề bài,chỉ ra một hình rồi chứng minh mọi hình khác đều có giá trị của đại lượng phải tìm cực trị nhỏ hơn (hoặc lớn hơn) giá trị của đại lượng đó của hình đã chỉ ra. + Cách 2 : Biến đổi tương đương điều kiện để đại lượng này đạt cực trị bởi đại lượng khác đạt cực trị cho đến khi trả lời được câu hỏi mà đề bài yêu cầu. B – Các kiến thức thường dùng giải bài toán cực trị hình học 1 – Sử dụng quan hệ giữa đường vuông góc, đường xiên, hình chiếu 2 – Sử dụng quan hệ giữa đường thẳng và đường gấp khúc 3 – Sử dụng các bất đẳng thức trong đường tròn 4 – Sử dụng bất đẳng thức về lũy thừa bậc hai 5 – Sử dụng bất đẳng thức Cô-si 6 – Sử dụng tỉ số lượng giác C – Bài tập cực trị hình học 9 có lời giải chi tiết
Sơ đồ tư duy Toán 9
THCS. giới thiệu đến bạn đọc bộ sơ đồ tư duy Toán 9: Đại số 9 và Hình học 9. Học toán qua qua sơ đồ tư duy Toán 9 là một phương pháp học tập hiện đại, giúp học sinh nhớ nhanh và khắc sâu các kiến thức Toán 9 được gói gọn trong các hình ảnh, ngoài ra còn giúp học sinh nhận ra được mối liên hệ giữa các kiến thức Toán 9. 1. Sơ đồ tư duy căn bậc hai và căn bậc ba 2. Sơ đồ tư duy hàm số   3. Sơ đồ tư duy tam giác [ads] 4. Sơ đồ tư duy tứ giác 5. Sơ đồ tư duy đường tròn
Tài liệu ôn thi cấp tốc Đại số 9 - Huỳnh Đức Khánh
Tài liệu gồm 29 trang tuyển chọn các bài tập điển hình trong các nội dung Đại số 9, giúp học sinh ôn tập nhanh kiến thức Toán 9. Nội dung tài liệu : Phần 1. Rút gọn căn số Phần 2. Rút gọn biểu thức Phần 3. Hàm số bậc nhất Phần 4. Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn Phần 5. Hàm số bậc hai Phần 6. Phương trình bậc hai Phần 7. Giải bài toán bằng cách lập phương trình – lập hệ phương trình [ads] + Bài toán hình học + Bài toán vận tốc + Bài toán công nhân làm việc – bài toán vòi nước + Bài toán luân chuyển xe + Bài toán tăng năng suất + Một số bài toán khác
Chuyên đề giải toán bằng cách lập phương trình, hệ phương trình
Tài liệu gồm 26 trang hướng dẫn giải các bài toán bằng cách lập phương trình, hệ phương trình trong chương trình Toán 9. Phương pháp giải chung : Bước 1. Lập phương trình hoặc hệ phương trình + Chọn ẩn, đơn vị cho ẩn, điều kiện thích hợp cho ẩn + Biểu đạt các đại lượng khác theo ẩn (chú ý thống nhất đơn vị) + Dựa vào dữ kiện, điều kiện của bài toán để lập phương trình hoặc hệ phương trình Bước 2. Giải phương trình hoặc hệ phương trình Bước 3. Nhận định, so sánh kết quả bài toán, tìm kết quả thích hợp, trả lời (bằng câu viết) nêu rõ đơn vị của đáp số Các dạng toán cơ bản : + Dạng toán chuyển động + Dạng toán liên quan đến các kiến thức hình học + Dạng toán công việc làm chung, làm riêng + Dạng toán chảy chung, chảy riêng của vòi nước + Dạng toán tìm số + Dạng toán sử dụng các kiến thức về % + Dạng toán sử dụng các kiến thức vật lý, hóa học [ads] Các công thức cần lưu ý khi giải bài toán bằng cách lập phương trình, hệ phương trình : + Thời gian t, quãng đường s, vận tốc v: s = v.t, v = s/t, t = s/v + Chuyển động của tàu thuyền khi có tác động dòng nước: V xuôi dòng = V thực + V dòng nước V ngược dòng = V thực – V dòng nước + Khối lượng công việc A, năng suất lao động N, thời gian làm việc T: A = N.T