Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Dạng toán xác định góc nhị diện Toán 11

Tài liệu gồm 14 trang, được biên soạn bởi thầy giáo Lê Bá Bảo, hướng dẫn phương pháp giải dạng toán xác định góc nhị diện trong chương trình môn Toán 11 (chuyên đề quan hệ vuông góc trong không gian). I. LÝ THUYẾT. 1. Góc nhị diện. Hình gồm hai nửa mặt phẳng (P), (Q) có chung bờ a được gọi là góc nhị diện, kí hiệu là P a Q. Đường thẳng a và các nửa mặt phẳng (P), (Q) tương ứng được gọi là cạnh và các mặt của góc nhị diện đó. Từ một điểm O bất kì thuộc cạnh a của góc nhị diện P a Q vẽ các tia Ox, Oy tương ứng thuộc (P), (Q) và vuông góc với a. Góc xOy được gọi là một góc phẳng của góc nhị diện P a Q (gọi tắt là góc phẳng nhị diện). Số đo của góc xOy không phụ thuộc vào vị trí của O trên a, được gọi là số đo của góc nhị diện P a Q. Mặt phẳng chứa góc phẳng nhị diện xOy của P a Q vuông góc với cạnh a. Chú ý: + Số đo của góc nhị diện có thể nhận giá trị từ 0 đến 180. Góc nhị diện được gọi là vuông, nhọn, tù nếu nó có số đo tương ứng bằng, nhỏ hơn, lớn hơn 90. + Đối với hai điểm M N không thuộc đường thẳng a, ta kí hiệu M a N là góc nhị diện có cạnh a và các mặt tương ứng chứa M N. + Hai mặt phẳng cắt nhau tạo thành bốn góc nhị diện. Nếu một trong bốn góc nhị diện đó là góc nhị diện vuông thì các góc nhị diện lại cũng là góc nhị diện vuông. 2. Phương pháp xác định góc nhị diện. Để xác định góc nhị diện tạo bởi hai mặt phẳng (P) và (Q), ta thực hiện theo 3 bước: + Bước 1: Tìm giao tuyến a P Q. + Bước 2: Tìm Ox P Ox a và Oy Q Oy a. + Bước 3: Kết luận P a Q. II. BÀI TẬP TỰ LUẬN. III. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM. IV. ĐÁP ÁN VÀ LỜI GIẢI CHI TIẾT.

Nguồn: toanmath.com

Đọc Sách

Tài liệu chủ đề đường thẳng vuông góc với mặt phẳng
Tài liệu gồm 53 trang, bao gồm kiến thức trọng tâm, hệ thống ví dụ minh họa và bài tập trắc nghiệm tự luyện chủ đề đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, có đáp án và lời giải chi tiết; giúp học sinh lớp 11 tham khảo khi học chương trình Hình học 11 chương 3. I. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM 1) Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng. 2) Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng. II. PHÂN DẠNG BÀI TẬP VÀ HỆ THỐNG VÍ DỤ MINH HỌA Dạng 1 : Chứng minh đường thẳng vuông góc với mặt phẳng. Để chứng minh đường thẳng d vuông góc với mặt phẳng P ta chứng minh: + d vuông góc với hai đường thẳng cắt nhau nằm trong P. + d song song với đường thẳng a mà a vuông góc với P. Dạng 2 : Chứng minh hai đường thẳng vuông góc bằng cách chứng minh đường thẳng này vuông góc với mặt phẳng chứa đường thẳng kia. + Muốn chứng minh đường thẳng a vuông góc với đường thẳng b, ta đi tìm mặt phẳng chứa đường thẳng b sao cho việc chứng minh a dễ thực hiện. + Sử dụng định lý ba đường vuông góc. Dạng 3 : Xác định và tính góc giữa đường thẳng và mặt phẳng. + Loại 1: Góc giữa cạnh bên và mặt đáy. + Loại 2: Góc giữa cạnh bên và mặt phẳng chứa đường cao + Loại 3: Góc giữa đường cao và mặt bên. + Loại 4: Góc giữa cạnh bên và mặt bên (dạng toán nâng cao). Dạng 4 : Thiết diện vuông góc với một đường thẳng cho trước. Giả sử thiết diện là một phần của mặt phẳng P và P d. Khi đó ta tìm mặt trung gian dễ thấy và d // P và quy về thiết diện có yếu tố song song đã biết.
Tài liệu chủ đề hai đường thẳng vuông góc
Tài liệu gồm 25 trang, bao gồm kiến thức trọng tâm, hệ thống ví dụ minh họa và bài tập trắc nghiệm tự luyện chủ đề hai đường thẳng vuông góc, có đáp án và lời giải chi tiết; giúp học sinh lớp 11 tham khảo khi học chương trình Hình học 11 chương 3. I. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM 1) Tích vô hướng của hai vectơ trong không gian. 2) Góc giữa hai đường thẳng trong không gian. 3) Hai đường thẳng vuông góc. II. HỆ THỐNG VÍ DỤ MINH HỌA BÀI TẬP TỰ LUYỆN. ĐÁP ÁN VÀ LỜI GIẢI BẢI TẬP TỰ LUYỆN.
Bài toán khoảng cách trong không gian
Tài liệu gồm 63 trang, trình bày lý thuyết trọng tâm, các dạng toán trọng tâm kèm phương pháp giải và bài tập trắc nghiệm tự luyện chuyên đề bài toán khoảng cách trong không gian, có đáp án và lời giải chi tiết; hỗ trợ học sinh lớp 11 trong quá trình học tập chương trình Toán 11 phần Hình học chương 3. Vấn đề 1: KHOẢNG CÁCH TỪ ĐIỂM ĐẾN MẶT PHẲNG. + Dạng 1: Khoảng cách từ một điểm trên mặt phẳng đáy tới mặt phẳng chứa đường cao. + Dạng 2: Khoảng cách từ chân đường cao đến mặt phẳng bên. + Dạng 3: Khoảng cách từ một điểm bất kỳ đến mặt bên. + Dạng 4: Khoảng cách giữa đường thẳng và mặt phẳng song song. Khoảng cách giữa hai mặt phẳng song song. Vấn đề 2: KHOẢNG CÁCH GIỮA HAI ĐƯỜNG THẲNG CHÉO NHAU. + Dạng 1: Khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau và vuông góc với nhau. + Dạng 2: Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau không vuông góc. BÀI TẬP TỰ LUYỆN. LỜI GIẢI BÀI TẬP TỰ LUYỆN.
Bài toán về góc trong không gian
Tài liệu gồm 56 trang, trình bày lý thuyết trọng tâm, các dạng toán trọng tâm kèm phương pháp giải và bài tập trắc nghiệm tự luyện chuyên đề bài toán về góc trong không gian, có đáp án và lời giải chi tiết; hỗ trợ học sinh lớp 11 trong quá trình học tập chương trình Toán 11 phần Hình học chương 3. Vấn đề 1: GÓC GIỮA HAI ĐƯỜNG THẲNG. 1. Định nghĩa góc giữa hai đường thẳng. 2. Cách xác định góc giữa hai đường thẳng. 3. Phương pháp tính góc giữa hai đường thẳng. Vấn đề 2: GÓC GIỮA ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG. + Dạng 1: Góc giữa cạnh bên và mặt đáy. + Dạng 2: Góc giữa cạnh bên và mặt phẳng chứa đường cao. + Dạng 3: Góc giữa đường cao và mặt bên. + Dạng 4: Góc giữa cạnh bên và mặt bên. Vấn đề 3: GÓC GIỮA HAI MẶT PHẲNG. + Dạng 1: Góc giữa mặt bên và mặt đáy. + Dạng 2: Góc giữa hai mặt bên. + Dạng 3: Sử dụng định lý hình chiếu để tính góc giữa hai mặt phẳng. BÀI TẬP TỰ LUYỆN. LỜI GIẢI BÀI TẬP TỰ LUYỆN.