Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Các bài toán chứng minh ba điểm thẳng hàng - ba đường thẳng đồng quy

Tài liệu gồm 80 trang, được biên soạn bởi thầy giáo Nguyễn Công Lợi, hướng dẫn phương pháp và tuyển chọn các bài toán chứng minh ba điểm thẳng hàng – ba đường thẳng đồng quy, đây là dạng toán thường gặp trong các đề tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán. A. CÁC BÀI TOÁN VỀ BA ĐIỂM THẲNG HÀNG I. Một số phương pháp chứng minh ba điểm thẳng hàng + Phương pháp 1: Sử dụng góc bù nhau: Nếu có 0 ABx xBC 180 thì 3 điểm A, B, C thẳng hàng theo thứ tự đó. + Phương pháp 2: Sử dụng tiên đề về đường thẳng song song: Tiên đề Ơclít: Qua một điểm ở ngoài một đường thẳng chỉ kẻ được duy nhất một đường thẳng song song với đường thẳng đã cho. Do đó, nếu qua điểm A ta kẻ được AB và AC cùng song song với một đường thẳng d nào đó thì A, B, C thẳng hàng. Để chứng minh ba điểm A, B, C thẳng hàng ta chứng minh AB và AC cùng song song với một đường thẳng d. + Phương pháp 3: Sử dụng tiên đề về đường thẳng vuông góc: Để chứng minh ba điểm A, B, C thẳng hàng ta đi chứng minh AB và AC cùng vuông góc với một đường thẳng d. + Phương pháp 4: Sử dụng 2 tia trùng nhau hoặc đối nhau: Nếu hai tia MA, MB trùng nhau hoặc đối nhau thì 3 điểm M, A, B thẳng hàng. + Phương pháp 5: Thêm điểm: Để chứng minh 3 điểm A, B, C thẳng hàng có thể xác định thêm điểm D khác A, B, C sau đó chứng minh hai trong ba bộ ba điểm A, B, D; A, C, D; B, C, D thẳng hàng. + Phương pháp 6: Phương pháp sử dụng hình duy nhất: Để chứng minh ba điểm A, B, C thẳng hàng với C thuộc hình H nào đó. Ta gọi C’ là giao điểm của AB với hình H và tìm cách chứng minh hai điểm C và C’ trùng nhau. + Phương pháp 7: Sử dụng định lý Menelaus: Cho tam giác ABC. Các điểm A’, B’, C’ lần lượt nằm trên các đường thẳng BC, CA, AB sao cho trong chúng hoặc không có điểm nào, hoặc có đúng 2 điểm thuộc các cạnh của tam giác ABC. Khi đó A’, B’, C’ thẳng hàng khi và chỉ khi. II. Một số ví dụ minh họa B. CÁC BÀI TOÁN VỀ BA ĐƯỜNG ĐỒNG QUY I. Một số phương pháp chứng minh ba đường đồng quy + Phương pháp 1: Chuyển bài toán chứng minh ba đường thẳng đồng quy về bài toán chứng minh ba điểm thẳng hàng. + Phương pháp 2: Chứng minh ba đường thẳng là đường trung tuyến, ba đường phân giác, ba đường cao, ba đường trung trực trong tam giác. + Phương pháp 3: Gọi giao điểm của hai đường thẳng là M và chứng minh đường thẳng còn lại cũng đi qua điểm M. + Phương pháp 4: Sử dụng định lí Ceva: Cho tam giác ABC. Các điểm A’, B’, C’ lần lượt thuộc các đường thẳng BC, CA, AB. Khi đó ba đường thẳng AA’, BB’, CC’ đồng quy khi và chỉ khi A B B C C A A C B A C B. II. Một số ví dụ minh họa

Nguồn: toanmath.com

Đọc Sách

Một số phương pháp chứng minh bất đẳng thức
Nội dung Một số phương pháp chứng minh bất đẳng thức Bản PDF - Nội dung bài viết 78 trang tài liệu hướng dẫn phương pháp chứng minh bất đẳng thức 78 trang tài liệu hướng dẫn phương pháp chứng minh bất đẳng thức Tron trong tài liệu có 78 trang, chúng tôi sẽ hướng dẫn bạn một số phương pháp chứng minh bất đẳng thức, đây thường là bài toán khó nhất trong các đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán. Chúng tôi sẽ giới thiệu và đi vào chi tiết một số phương pháp sau: I. Bất đẳng thức Côsi Dạng 1: Chúng ta sẽ học cách chuyển từ dạng tổng sang tích. Dạng 2: Biết cách chuyển dạng tích sang tổng, nhân bằng số thích hợp. Dạng 3: Qua một bước biến đổi rồi sử dụng bất đẳng thức Côsi. Dạng 4: Ghép cặp đôi để chứng minh bất đẳng thức. Dạng 5: Dự đoán kết quả và tách thích hợp để giải. Dạng 6: Kết hợp đặt ẩn phụ và dự đoán kết quả trong bài toán. Dạng 7: Tìm lại điều kiện của ẩn để áp dụng bất đẳng thức Côsi. II. Bất đẳng thức Bunhia Chúng ta sẽ tìm hiểu về các phương pháp chứng minh bất đẳng thức Bunhia. III. Phương pháp biến đổi tương đương Dạng 1: Biến đổi bài toán về dạng bình phương để chứng minh bất đẳng thức. Dạng 2: Tạo ra bậc hai bằng cách nhân hai bậc một. Dạng 3: Sử dụng phương pháp tạo ra ab + bc + ca để chứng minh. Dạng 4: Sử dụng tính chất trong ba số bất kỳ luôn tồn tại hai số có tích không âm để chứng minh. Dạng 5: Sử dụng tính chất của một số bị chặn từ 0 đến 1 để chứng minh bất đẳng thức. Dạng 6: Dự đoán kết quả rồi xét hiệu để chứng minh bất đẳng thức. Hệ thống bài tập sẽ sử dụng trong các chủ đề sau: Bất đẳng thức Côsi Bất đẳng thức Bunhia Phương pháp biến đổi tương đương
Các bài toán sử dụng nguyên lý bất biến trong giải toán
Nội dung Các bài toán sử dụng nguyên lý bất biến trong giải toán Bản PDF - Nội dung bài viết Các ứng dụng của nguyên lý bất biến trong giải toán Các ứng dụng của nguyên lý bất biến trong giải toán Bản tài liệu này bao gồm 16 trang và được trích từ cuốn sách nổi tiếng về việc áp dụng nguyên lý bất biến trong giải toán. Nguyên lý bất biến là một trong những công cụ quan trọng để giải quyết các bài toán phức tạp trong toán học. Bằng cách áp dụng nguyên lý này, người ta có thể tạo ra những phương pháp giải quyết hiệu quả, tiết kiệm thời gian và nâng cao khả năng suy luận của mình.
Các bài toán sử dụng nguyên lý cực hạn
Nội dung Các bài toán sử dụng nguyên lý cực hạn Bản PDF - Nội dung bài viết Các ứng dụng của nguyên lý cực hạn trong giải bài toán Các ứng dụng của nguyên lý cực hạn trong giải bài toán Tài liệu bao gồm 20 trang và được trích dẫn từ một cuốn sách nổi tiếng về nguyên lý cực hạn. Trong cuốn sách, nguyên lý cực hạn được áp dụng để giải quyết các bài toán phức tạp trong đời sống và công việc hàng ngày. Việc áp dụng nguyên lý cực hạn trong giải quyết bài toán giúp tối ưu hóa kết quả và đưa ra những giải pháp hiệu quả nhất.
Các bài toán về nguyên lý Dirichlet trong số học
Nội dung Các bài toán về nguyên lý Dirichlet trong số học Bản PDF - Nội dung bài viết Các bài toán về nguyên lý Dirichlet trong số học Các bài toán về nguyên lý Dirichlet trong số học Được trích đoạn từ cuốn sách "Các bài toán về nguyên lý Dirichlet trong số học", tài liệu này bao gồm 26 trang các bài toán liên quan đến nguyên lý Dirichlet trong số học. Những bài toán này thường liên quan đến việc tìm kiếm nguyên hàm của một hàm số với điều kiện ban đầu cho trước, và có ứng dụng rất rộng rãi trong lĩnh vực toán học, khoa học máy tính và các ngành liên quan khác. Cuốn sách này cung cấp cái nhìn tổng quan về nguyên lý Dirichlet và giúp độc giả hiểu rõ hơn về cách áp dụng nguyên lý này vào các bài toán cụ thể.