Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Chuyên đề khối đa diện

Tài liệu gồm 81 trang được biên soạn bởi thầy giáo Lê Đình Hùng và Nguyễn Văn Vinh, hướng dẫn phương pháp giải toán và tuyển tập trắc nghiệm có đáp án chuyên đề khối đa diện, giúp học sinh học tốt chương trình Hình học 12 chương 1 và ôn thi THPT Quốc gia môn Toán. Khái quát nội dung tài liệu chuyên đề khối đa diện: A – KIẾN THỨC BỔ TRỢ CHO CHUYÊN ĐỀ I. Hình học phẳng. II. Hình học không gian lớp 11: Quan hệ song song, Quan hệ vuông góc, Góc và Khoảng cách. B – CHUYÊN ĐỀ KHỐI ĐA DIỆN BÀI 1 . KHÁI NIỆM VỀ KHỐI ĐA DIỆN. Phương pháp: Nắm vững lý thuyết về hình đa diện, khối đa diện, các phép dời hình và phân chia, lắp ráp các khối đa diện. Ngoài ra ta cần ghi nhớ thêm các kiến thức sau: + Mối liên hệ giữa số cạnh, số đỉnh và số mặt của một hình đa diện bất kỳ. + Hình chóp có số đỉnh bằng số mặt và có số cạnh gấp đôi số cạnh của đáy. + Nếu một khối đa diện chỉ có các mặt là tam giác thì tổng số các mặt là số chẵn. BÀI 2 . KHỐI ĐA DIỆN LỒI VÀ KHỐI ĐA DIỆN ĐỀU. BÀI 3 . THỂ TÍCH CỦA KHỐI ĐA DIỆN. [ads] Phương pháp chung: Có 4 phương pháp để tính thể tích của một khối đa diện: + Phương pháp 1: Tính theo công thức. Trong phương pháp này ta cần phải đi tìm đường cao và diện tích đáy. + Phương pháp 2: Sử dụng công thức tỷ số diện tích. Phương pháp này chỉ được áp dụng cho tứ diện, khi có một mặt phẳng cắt tứ diện theo một giao diện nào đó. + Phương pháp 3: Tính thể tích bằng cách chia nhỏ khối đa diện. Khi khối đa diện ban đầu rất khó xác định được chiều cao hoặc diện tích đáy, ta nên dùng phương pháp này. + Phương pháp 4: Tính thể tích bằng cách mở rộng khối đa diện. Ta có thể mở rộng khối đa diện ban đầu để được một khối đa diện mới dễ tính thể tích hơn. Lưu ý phần khối đa diện được mở rộng phải dễ tính thể tích. Khi đó thể tích khối đa diện ban đầu bằng thể tích khối đa diện lúc sau trừ cho thể tích của khối đa diện được mở rộng. CÁC DẠNG BÀI TẬP VỀ HÌNH CHÓP : + Dạng 1: Hình chóp có cạnh bên vuông góc với đáy. + Dạng 2: Hình chóp có một mặt bên vuông góc với đáy. + Dạng 3: Hình chóp đều. + Dạng 4: Phương pháp tỷ số thể tích. + Dạng 5: Cạnh bên hoặc mặt bên tạo với đáy một góc và một số bài toán khác. + Dạng 6: Các bài toán tính khoảng cách. + Dạng 7: Các bài toán xác định góc. CÁC BÀI TẬP VỀ HÌNH LĂNG TRỤ : + Dạng 1: Các bài toán về lăng trụ đứng. + Dạng 2: Hình lăng trụ xiên.

Nguồn: toanmath.com

Đọc Sách

Toàn tập thể tích khối đa diện vận dụng cao
Tài liệu gồm 92 trang, được biên soạn bởi thầy giáo Lương Tuấn Đức (Giang Sơn), tuyển tập hệ thống bài tập trắc nghiệm chuyên đề thể tích khối đa diện vận dụng cao (VDC) lớp 12 THPT. Vận dụng cao thể tích khối đa diện đặc biệt – (phần 1). Vận dụng cao thể tích khối đa diện đặc biệt – (phần 2). Vận dụng cao bài toán thể tích khối đa diện – (phần 1). Vận dụng cao bài toán thể tích khối đa diện – (phần 2). Vận dụng cao bài toán thể tích khối đa diện – (phần 3). Vận dụng cao cực trị thể tích khối đa diện – (phần 1). Vận dụng cao cực trị thể tích khối đa diện – (phần 2). Vận dụng cao cực trị thể tích khối đa diện – (phần 3). Vận dụng cao cực trị thể tích khối đa diện – (phần 4). Vận dụng cao cực trị thể tích khối đa diện – (phần 5). Vận dụng cao cực trị thể tích khối đa diện – (phần 6). Vận dụng cao hỗn hợp góc, thể tích, khoảng cách – (phần 1). Vận dụng cao hỗn hợp góc, thể tích, khoảng cách – (phần 2). Vận dụng cao hỗn hợp góc, thể tích, khoảng cách – (phần 3). Vận dụng cao hỗn hợp góc, thể tích, khoảng cách – (phần 4). Vận dụng cao hỗn hợp góc, thể tích, khoảng cách – (phần 5). Vận dụng cao hỗn hợp góc, thể tích, khoảng cách – (phần 6). Vận dụng cao hỗn hợp góc, thể tích, khoảng cách – (phần 7). Vận dụng cao hỗn hợp góc, thể tích, khoảng cách – (phần 8). Vận dụng cao hỗn hợp góc, thể tích, khoảng cách – (phần 9). Vận dụng cao hỗn hợp góc, thể tích, khoảng cách – (phần 10). Vận dụng cao tỉ số thể tích khối chóp tam giác – (phần 1). Vận dụng cao tỉ số thể tích khối chóp tam giác – (phần 2). Vận dụng cao tỉ số thể tích khối chóp tam giác – (phần 3). Vận dụng cao tỉ số thể tích khối chóp tam giác – (phần 4). Vận dụng cao tỉ số thể tích khối chóp tam giác – (phần 5). Vận dụng cao tỉ số thể tích khối chóp tứ giác – (phần 1). Vận dụng cao tỉ số thể tích khối chóp tứ giác – (phần 2). Vận dụng cao tỉ số thể tích khối chóp tứ giác – (phần 3). Vận dụng cao tỉ số thể tích khối chóp tứ giác – (phần 4). Vận dụng cao tỉ số thể tích khối hộp – (phần 1). Vận dụng cao tỉ số thể tích khối hộp – (phần 2). Vận dụng cao tỉ số thể tích khối hộp – (phần 3). Vận dụng cao tỉ số thể tích khối lăng trụ – (phần 1). Vận dụng cao tỉ số thể tích khối lăng trụ – (phần 2). Vận dụng cao tỉ số thể tích khối lăng trụ – (phần 3). Vận dụng cao tỉ số thể tích khối lăng trụ – (phần 4). Vận dụng cao tỉ số thể tích khối lăng trụ – (phần 5). Vận dụng cao bài toán tổng hợp tỉ số thể tích – (phần 1). Vận dụng cao bài toán tổng hợp tỉ số thể tích – (phần 2). Vận dụng cao bài toán tổng hợp tỉ số thể tích – (phần 3). Vận dụng cao bài toán tổng hợp tỉ số thể tích – (phần 4). Vận dụng cao bài toán tổng hợp tỉ số thể tích – (phần 5). Vận dụng cao bài toán tổng hợp tỉ số thể tích – (phần 6). Vận dụng cao bài toán tổng hợp tỉ số thể tích – (phần 7). Vận dụng cao bài toán tổng hợp tỉ số thể tích – (phần 8). Vận dụng cao bài toán tổng hợp tỉ số thể tích – (phần 9). Vận dụng cao bài toán tổng hợp tỉ số thể tích – (phần 10). Xem thêm : Toàn tập thể tích khối đa diện cơ bản
Chuyên đề hình học không gian Toán 12 - Lê Quang Xe
Tài liệu gồm 411 trang, được biên soạn bởi thầy giáo Lê Quang Xe, tóm tắt lý thuyết, ví dụ minh họa và bài tập rèn luyện chuyên đề hình học không gian trong chương trình môn Toán 12. CHƯƠNG 1 . ĐA DIỆN 1. §1 – THỂ TÍCH KHỐI ĐA DIỆN 1. A Tóm tắt lý thuyết 1. B Ví dụ minh họa 4. C Bài tập rèn luyện 12. + Dạng 1.Mở đầu khối đa diện 12. + Dạng 2.Thể tích khối lăng trụ đứng 22. + Dạng 3.Thể tích khối chóp có cạnh bên vuông góc với đáy 55. + Dạng 4.Thể tích khối chóp có mặt bên vuông góc với đáy 89. + Dạng 5.Thể tích khối chóp đều 121. + Dạng 6.Thể tích khối tứ diện đặc biệt 151. + Dạng 7.Tỉ số thể tích 197. + Dạng 8.Các bài toán thể tích chọn lọc 244. + Dạng 9.Bài toán góc – khoảng cách 284. + Dạng 10.Cực trị khối đa diện 325. CHƯƠNG 2 . KHỐI TRÒN XOAY 344. §1 – MẶT NÓN, MẶT TRỤ & MẶT CẦU 344. A Tóm tắt lý thuyết 344. B Ví dụ 346. C Bài tập rèn luyện 348. + Dạng 1.Các yếu tố liên quan đến khối nón, Khối trụ 348. + Dạng 2.Khối tròn xoay nội, ngoại tiếp đa diện 370. + Dạng 3.Cực trị và toán thực tế về khối tròn xoay 381.
Toàn tập thể tích khối đa diện cơ bản
Tài liệu gồm 34 trang, được biên soạn bởi thầy giáo Lương Tuấn Đức (Giang Sơn), tuyển tập hệ thống bài tập trắc nghiệm chuyên đề thể tích khối đa diện cơ bản lớp 12 THPT. Cơ bản thể tích khối chóp (phần 1). Cơ bản thể tích khối chóp (phần 2). Cơ bản thể tích khối chóp (phần 3). Cơ bản thể tích khối chóp (phần 4). Cơ bản thể tích khối chóp (phần 5). Cơ bản thể tích khối chóp (phần 6). Cơ bản thể tích khối chóp (phần 7). Cơ bản thể tích khối chóp (phần 8). Cơ bản thể tích khối chóp (phần 9). Cơ bản thể tích khối lăng trụ (phần 1). Cơ bản thể tích khối lăng trụ (phần 2). Cơ bản thể tích khối lăng trụ (phần 3). Cơ bản thể tích khối lăng trụ (phần 4). Cơ bản thể tích khối lăng trụ (phần 5). Cơ bản thể tích khối lăng trụ (phần 6). Cơ bản thể tích khối lăng trụ (phần 7). Cơ bản thể tích khối lăng trụ (phần 8).
Một số bài toán cực trị hình học trong không gian
Tài liệu gồm 53 trang, được biên soạn bởi thầy giáo Phạm Văn Nghiệp, tuyển chọn một số bài toán cực trị hình học trong không gian có đáp án và lời giải chi tiết; tài liệu hỗ trợ học sinh lớp 12 trong quá trình học thêm chương trình Toán 12 phần Hình học chương 1: Khối đa diện và thể tích của chúng. Trích dẫn tài liệu một số bài toán cực trị hình học trong không gian: +  Một khối gỗ hình hộp chữ nhật có kích thước thoả mãn: Tổng của chiều dài và chiều rộng bằng 12 cm; tổng của chiều rộng và chiều cao là 24 cm. Hỏi thể tích lớn nhất mà khối hộp có thể đạt được là bao nhiêu? + Trong không gian cho bốn mặt cầu có bán kính lần lượt là 2; 3; 3; 2 đôi một tiếp xúc nhau. Mặt cầu nhỏ tiếp xúc ngoài với cả bốn mặt cầu nói trên có bán kính bằng? + Cho hình chóp S ABC có SA ABC SB a 2 hai mặt phẳng SAB và SBC vuông góc với nhau. Góc giữa SC và SAB bằng 0 45 góc giữa SB và mặt đáy bằng 0 0 90. Xác định để thể tích khối chóp S ABC đạt giá trị lớn nhất. + Cho hình chóp S ABC có SA ABC SB a 2 hai mặt phẳng SAB và SBC vuông góc với nhau. Góc giữa SC và SAB bằng 45o góc giữa SB và mặt đáy bằng 0 90 o o. Xác định để thể tích khối chóp S ABC lớn nhất. + Cho hình chóp S ABCD có đáy ABCD là hình thang cân đáy AB nội tiếp đường tròn tâm O bán kính R. Biết rằng AC BD tại I đồng thời I là hình chiếu của S lên ABCD và SAC vuông tại S. Thể tích lớn nhất của khối chóp S ABCD theo R là?