Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

10 đề ôn tập cuối học kì 1 Toán 10 Cánh Diều (70% TN + 30% TL)

Tài liệu gồm 164 trang, tuyển tập 10 đề ôn tập kiểm tra cuối học kì 1 môn Toán 10 theo chương trình SGK Toán 10 Cánh Diều; các đề được biên soạn theo cấu trúc 70% trắc nghiệm + 30% tự luận (theo điểm số), phần trắc nghiệm gồm 35 câu, phần tự luận gồm 04 câu, thời gian làm bài 90 phút, đề thi có đáp án và lời giải chi tiết. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ I BỘ SÁCH CÁNH DIỀU MÔN TOÁN LỚP 10 : 1. Mệnh đề và tập hợp. Mệnh đề, tập hợp, các phép toán trên tập hợp. 2. Bất phương trình và hệ bất phương trình. 2.1. Bất phương trình bậc nhất hai ẩn. 2.2. Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn. 3. Hàm số bậc hai và đồ thị: 3.1. Hàm số và đồ thị. 3.2. Hàm số bậc hai. 3.3. Dấu tam thức bậc. 3.4. Bất phương trình bậc hai một ẩn. 3.5. Hai dạng phương trình quy về phương trình bậc hai. 4. Hệ thức lượng trong tam giác. 4.1. Giá trị lượng giác của một góc từ 00 đến 1800. 4.2. Định lý cosin và định lý sin. 4.3 Giải tam giác và ứng dụng thực tế. 5. Vectơ. 5.1. Khái niệm vectơ. 5.2. Tổng hiệu của hai vectơ. 5.3. Tích của một số với một vectơ. 5.2. Tích vô hướng của hai vectơ. Lưu ý : – Trắc nghiệm: + Các câu hỏi ở cấp độ nhận biết và thông hiểu là các câu hỏi trắc nghiệm khách quan 4 lựa chọn, trong đó có duy nhất 1 lựa chọn đúng. + Các câu hỏi ở cấp độ vận dụng và vận dụng cao là các câu hỏi tự luận. + Số điểm tính cho 1 câu trắc nghiệm là 0,20 điểm/câu; số điểm của câu tự luận được quy định trong hướng dẫn chấm nhưng phải tương ứng với tỉ lệ điểm được quy định trong ma trận. – Tự luận: + Hai câu vận dụng mỗi câu 1,0 điểm ta chọn ở 1* sao cho 1 câu Đại Số và 1 câu Hình học. + Hai câu vận dụng cao mỗi câu 0,5 điểm ta chọn ở 1** sao cho 1 câu Đại Số và 1 câu Hình học.

Nguồn: toanmath.com

Đọc Sách

Đề kiểm tra cuối học kì 1 (HK1) lớp 10 môn Toán năm 2021 2022 sở GD ĐT Bắc Giang
Nội dung Đề kiểm tra cuối học kì 1 (HK1) lớp 10 môn Toán năm 2021 2022 sở GD ĐT Bắc Giang Bản PDF Thứ Tư ngày 22 tháng 12 năm 2021, sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bắc Giang tổ chức kỳ thi kiểm tra chất lượng môn Toán lớp 10 THPT giai đoạn cuối học kì 1 năm học 2021 – 2022. Đề kiểm tra cuối học kì 1 Toán lớp 10 năm 2021 – 2022 sở GD&ĐT Bắc Giang mã đề 101 gồm 02 trang với 20 câu trắc nghiệm và 03 câu tự luận, phần trắc nghiệm chiếm 05 điểm, phần tự luận chiếm 05 điểm, thời gian học sinh làm bài thi là 90 phút, đề thi có đáp án trắc nghiệm và hướng dẫn giải tự luận các mã đề 101 – 102 – 103 – 104. Trích dẫn đề kiểm tra cuối học kì 1 Toán lớp 10 năm 2021 – 2022 sở GD&ĐT Bắc Giang : + Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho Parabol 2 4 3 Pyx x và đường thẳng d y mx 3 với m là tham số thực. Gọi S là tập hợp tất cả các giá trị của tham số m để d cắt P tại hai điểm phân biệt A B sao cho diện tích tam giác OAB bằng 3 (O là gốc tọa độ). Tính tổng tất cả các phần tử của S. + Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho hai điểm A B. 1) Tìm tọa độ trung điểm của đoạn thẳng AB. 2) Tìm tọa độ điểm M trên trục hoành sao cho 2 2 MA MB 2 46. + Cho hình chữ nhật ABCD tâm O. Gọi E F lần lượt là trung điểm của OA và CD. Biết EF a AB b AD. Tính giá trị của biểu thức a b. + Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho tam giác ABC. Gọi M N P lần lượt là trung điểm của BC CA và AB. Tìm tọa độ trọng tâm G của tam giác ABC. + Đồ thị hàm số bậc hai 2 y ax bx c có đồ thị như hình vẽ dưới đây. Giá trị của biểu thức a b c 2 bằng? File WORD (dành cho quý thầy, cô):
Đề kiểm tra cuối học kì 1 (HK1) lớp 10 môn Toán năm 2021 2022 trường THPT Đoàn Thị Điểm Hà Nội
Nội dung Đề kiểm tra cuối học kì 1 (HK1) lớp 10 môn Toán năm 2021 2022 trường THPT Đoàn Thị Điểm Hà Nội Bản PDF Đề kiểm tra cuối kì 1 Toán lớp 10 năm 2021 – 2022 trường THPT Đoàn Thị Điểm – Hà Nội được biên soạn theo hình thức đề thi 100% trắc nghiệm với 50 câu hỏi và bài toán, thời gian học sinh làm bài thi là 90 phút, đề thi có đáp án. Trích dẫn đề kiểm tra cuối kì 1 Toán lớp 10 năm 2021 – 2022 trường THPT Đoàn Thị Điểm – Hà Nội : + Trong các câu sau, câu nào là mệnh đề? A. x > 4. B. 2 là số chẵn. C. 3 là số lẻ, phải không?. D. 3x − 1 = 0. + Cho hai tập hợp A = (2m − 4; +∞) và B = [4m − 2; 3m + 2). Có bao nhiêu giá trị nguyên của m để A ∩ B 6= ∅? A. 9. B. 10 C. 7. D. Vô số. + Cho hai tập hợp A = {3; 4; 5; 6} và B = {x ∈ N x ≤ 8 và x chia hết cho 2}. Số phần tử của tập A \ B là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. + Cho hàm số y = x2 − 2x − 2 có đồ thị là parabol (P) và đường thẳng d có phương trình y = x − m. Giá trị của m để đường thẳng d cắt parabol (P) tại hai điểm phân biệt A, B sao cho OA2 + OB2 đạt giá trị nhỏ nhất là? + Cho tam giác ABC, I là trung điểm của đoạn AB. Tập hợp các điểm M thỏa mãn MA + MB = 2MC là A. Đường trung trực của đoạn thẳng IC. B. Đường tròn tâm I bán kính IC. C. Đường tròn tâm I đường kính IC. D. Đường tròn tâm I bán kính MC.
Đề minh họa học kì 1 (HK1) lớp 10 môn Toán năm 2021 2022 trường THPT Marie Curie TP HCM
Nội dung Đề minh họa học kì 1 (HK1) lớp 10 môn Toán năm 2021 2022 trường THPT Marie Curie TP HCM Bản PDF Đề minh họa kiểm tra học kì 1 môn Toán khối 10 năm học 2021 – 2022 trường THPT Marie Curie, quận 3, thành phố Hồ Chí Minh gồm 01 trang với 07 bài toán dạng tự luận, thời gian làm bài 90 phút (không kể thời gian phát đề). Trích dẫn đề minh họa học kì 1 Toán lớp 10 năm 2021 – 2022 trường THPT Marie Curie – TP HCM : + Cho hàm số 2 f x ax bx a 1 0 có đồ thị là Parabol (P) như hình dưới. a) Kết luận gì về dấu của hệ số a? b) Nêu khoảng đồng biến và nghịch biến của hàm số. b) Xác định giá trị của hệ số a và b. + Cho phương trình 2 2 x m x m m 21 2 3 0 (1) với m là tham số. a) Chứng minh phương trình (1) luôn có hai nghiệm phân biệt với mọi m. b) Gọi 1 2 1 2 x x x x là hai nghiệm của phương trình (1). Tính 1 2 x x theo m. c) Với giá trị nào của tham số m thì 2 1 2 x x2 11. + Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho tam giác ABC biết A 0 1 B 2 1 C 6 3. a) Tính độ dài ba cạnh của tam giác ABC. b) Chứng tỏ tam giác ABC là tam giác vuông. c) Tính diện tích tam giác ABC. d) Tìm tọa độ trọng tâm G của tam giác ABC. e) Tìm tâm I đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC. f) Lấy điểm K sao cho 1 2 BA BC BK. Tính diện tích tam giác AKC.
15 đề (70% trắc nghiệm + 30% tự luận) ôn thi cuối học kì 1 (HK1) lớp 10 môn Toán
Nội dung 15 đề (70% trắc nghiệm + 30% tự luận) ôn thi cuối học kì 1 (HK1) lớp 10 môn Toán Bản PDF Trích dẫn 15 đề (70% trắc nghiệm + 30% tự luận) ôn thi cuối học kì 1 môn Toán lớp 10: + Câu nào sau đây không phải là mệnh đề? A. 4 là một số nguyên tố. B. 6 là một số tự nhiên. C. Nước là một loại chất lỏng. D. Hôm nay trời mưa to quá. + Phát biểu mệnh đề. Mệnh đề 2 x x 3 khẳng định rẳng: A. Bình phương của mỗi số thực bằng 3. B. Có ít nhất 1 số thực mà bình phương của nó bằng 3. C. Chỉ có 1 số thực có bình phương bằng 3. D. Nếu x là số thực thì 2 x 3. + Một dung dịch chứa 30% axit nitơic (tính theo thể tích) và một dung dịch khác chứa 55% axit nitoric. Cần phải trộn thêm bao nhiêu lít dung dịch loại 1 và loại 2 để được 100 lít dung dịch 50% axit nitoric? A. 70 lít dung dịch loại 1 và 30 lít dung dịch loại 2. B. 20 lít dung dịch loại 1 và 80 lít dung dịch loại 2. C. 30 lít dung dịch loại 1 và 70 lít dung dịch loại 2. D. 80 lít dung dịch loại 1 và 20 lít dung dịch loại 2. + Cho ABC có trọng tâm G. I là trung điểm của BC. Tập hợp điểm M sao cho: 2 3 MA MB MC MB MC là: A. đường thẳng GI. B. đường tròn ngoại tiếp ABC. C. đường trung trực của đoạn GI. D. đường trung trực của đoạn AI. + Tại một công trình xây dựng có ba tổ công nhân cùng làm các chậu hoa giống nhau. Số chậu của tổ I làm trong 1 giờ ít hơn tổng số chậu của tổ II và tổ III làm trong 1 giờ là 5 chậu. Tổng số chậu của tổ I làm trong 4 giờ và tổ II làm trong 3 giờ nhiều hơn số chậu của tổ (III) làm trong 5 giờ là 30 chậu. Số chậu của tổ I làm trong 2 giờ cộng với số chậu của tồ (II) làm trong 5 giờ và số chậu của tổ (III) làm trong 3 giờ là 76 chậu. Biết rằng số chậu của mỗi tổ làm trong 1 giờ là không đổi. Hỏi trong 1 giờ tổ I làm được bao nhiêu chậu? File WORD (dành cho quý thầy, cô):