Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Chuyên đề các phép tính về số tự nhiên

Tài liệu gồm 26 trang, trình bày lý thuyết trọng tâm, các dạng toán và bài tập chuyên đề các phép tính về số tự nhiên, có đáp án và lời giải chi tiết, hỗ trợ học sinh lớp 6 trong quá trình học tập chương trình Toán 6 phần Số học chương 1: Ôn tập và bổ túc về số tự nhiên. Mục tiêu : Kiến thức: + Nhận biết được điều kiện để có phép trừ trong tập số tự nhiên và điều kiện để thực hiện được phép chia. + Biết các tính chất của phép cộng và phép nhân. + Nắm được quan hệ giữa các số trong các phép cộng, phép trừ, phép nhân, phép chia hết và phép chia có dư. Kĩ năng: + Xác định được vai trò của các số trong các phép tính, từ đó tìm được số chưa biết trong một phép tính. + Biết cách vận dụng các tính chất giao hoán, kết hợp, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng … vào tính nhẩm, tính nhanh một cách hợp lí. + Biết cách vận dụng kiến thức về các phép toán để giải các bài toán thực tế. I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM II. CÁC DẠNG BÀI TẬP Dạng 1 : Thực hiện phép tính. Để thực hiện phép tính bằng cách hợp lí nhất (tính nhanh), ta cần đưa về tổng, hiệu, tích, thương của số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn … và áp dụng các tính chất: + Tính chất kết hợp của phép cộng. + Tính chất kết hợp của phép nhân. + Chia một tổng cho một số. Dạng 2 : Tìm x. Xác định vai trò của số đã biết và số chưa biết trong phép tính, sau đó áp dụng: + Phép cộng: Số hạng chưa biết = Tổng – Số hạng đã biết. + Phép trừ: Số trừ = Số bị trừ – Hiệu; Số bị trừ = Hiệu + Số trừ. + Phép nhân: Thừa số chưa biết = Tích : Thừa số đã biết. + Phép chia hết: Số chia = Số bị chia : Thương; Số bị chia = Số chia . Thương. Dạng 3 : Bài toán có lời văn. Dạng 4 : Toán về phép chia có dư. Trong phép chia có dư: + Số bị chia = Số chia x Thương + Số dư (0 < Số dư < Số chia). + Số chia = (Số bị chia – Số dư) : Thương. + Thương = (Số bị chia – Số dư) : Số chia. + Số dư = Số bị chia – Số chia x Thương. Dạng 5 : Tìm số chưa biết trong một phép tính. + Phép cộng và phép trừ: Tính lần lượt theo cột từ phải sang trái. Chú ý những trường hợp có “nhớ”. + Phép nhân: Thực hiện phép nhân từ phải sang trái, suy luận từng bước để tìm ra những số chưa biết. + Phép chia: Đặt tính và lần lượt thực hiện phép chia từ hàng lớn nhất.

Nguồn: toanmath.com

Đọc Sách

Chuyên đề tia
Tài liệu gồm 12 trang, trình bày lý thuyết trọng tâm, các dạng toán và bài tập chuyên đề tia, có đáp án và lời giải chi tiết, hỗ trợ học sinh lớp 6 trong quá trình học tập chương trình Toán 6 phần Hình học chương 1: Đoạn thẳng. Mục tiêu : Kiến thức: + Nhận biết được tia, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau. Kĩ năng: + Vẽ được các tia thỏa mãn điều kiện cho trước. + Dựa vào khái niệm tia, xác định được điểm nằm giữa hai điểm còn lại. I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM 1. Tia. Định nghĩa: Hình gồm điểm O và một phần đường thẳng bị chia ra bởi điểm O được gọi là một tia gốc O. 2. Hai tia đối nhau. Định nghĩa: Hai tia chung gốc Ox và Oy tạo thành đường thẳng xy được gọi là hai tia đối nhau. Nhận xét: Mỗi điểm trên đường thẳng là gốc chung của hai tia đối nhau. 3. Hai tia trùng nhau. II. CÁC DẠNG BÀI TẬP Dạng 1 : Nhận biết tia, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau. Bài toán 1. Nhận biết tia. + Bước 1. Sử dụng khái niệm một tia để xác định các tia có trong hình. Xác định điểm gốc của tia và phần đường thẳng được chia bởi gốc. + Bước 2. Sử dụng một trong các cách để gọi tên tia. Bài toán 2. Xác định tia đối. + Bước 1. Xác định các điểm trên hình là gốc chung của hai tia đối. + Bước 2. Xác định các tia có chung gốc và tạo thành một đường thẳng. Liệt kê tên các cặp tia đối nhau. Bài toán 3. Xác định tia trùng nhau. + Bước 1. Sử dụng khái niệm về hai tia trùng nhau để xác định trên hình vẽ. + Bước 2. Kể tên các cặp tia trùng nhau. Dạng 2 : Vẽ các tia theo điều kiện cho trước. Dạng 3 : Xác định điểm nằm giữa hai điểm khác.
Chuyên đề đường thẳng đi qua hai điểm
Tài liệu gồm 13 trang, trình bày lý thuyết trọng tâm, các dạng toán và bài tập chuyên đề đường thẳng đi qua hai điểm, có đáp án và lời giải chi tiết, hỗ trợ học sinh lớp 6 trong quá trình học tập chương trình Toán 6 phần Hình học chương 1: Đoạn thẳng. Mục tiêu : Kiến thức: + Nhận biết được tiên đề về đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt. + Nhận biết được khái niệm hai đường thẳng cắt nhau, song song. Kĩ năng: + Vẽ được đường thẳng đi qua hai điểm. + Đếm được số đường thẳng trên hình vẽ cho trước. I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM 1. Vẽ và đặt tên đường thẳng. Vẽ đường thẳng: + Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A và B. + Đặt cạnh thước đi qua hai điểm A và B. + Dùng bút chì vạch theo cạnh thước. Có một đường thẳng và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm A và B. Tên đường thẳng: Một đường thẳng có thể được đặt tên bằng: + Một chữ cái in thường. + Tên hai điểm thuộc đường thẳng đó. + Hai chữ cái in thường. 2. Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song. Hai đường trùng nhau: Hai đường thẳng AB và AC trùng nhau. Hai đường thẳng cắt nhau: Hai đường thẳng cắt nhau là hai đường thẳng có duy nhất một điểm chung. Hai đường thẳng AB và AC cắt nhau tại A. A là giao điểm của hai đường thẳng đó. Hai đường thẳng song song: Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không có điểm chung. Hai đường thẳng a và b không có điểm chung nào (dù có kéo dài mãi mãi về hai phía). Hai đường thẳng a và b song song với nhau. II. CÁC DẠNG BÀI TẬP Dạng 1 : Đếm số đường thẳng. Có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt. Hai đường thẳng không trùng nhau được gọi là hai đường thẳng phân biệt. Dạng 2 : Giao điểm của hai đường thẳng cắt nhau. Giao điểm của hai đường thẳng cắt nhau là điểm chung của hai đường thẳng ấy.
Chuyên đề ba điểm thẳng hàng
Tài liệu gồm 16 trang, trình bày lý thuyết trọng tâm, các dạng toán và bài tập chuyên đề ba điểm thẳng hàng, có đáp án và lời giải chi tiết, hỗ trợ học sinh lớp 6 trong quá trình học tập chương trình Toán 6 phần Hình học chương 1: Đoạn thẳng. Mục tiêu : Kiến thức: + Nhận biết được ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng. + Nhận biết được khái niệm điểm nằm giữa hai điểm. Kĩ năng: + Chỉ ra được điểm nằm giữa hai điểm còn lại. I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM II. CÁC DẠNG BÀI TẬP Dạng 1 : Nhận biết ba điểm thẳng hàng hay không thẳng hàng. Để nhận biết ba điểm có thẳng hàng hay không, ta thường làm như sau: – Bước 1. Vẽ một đường thẳng đi qua hai trong ba điểm. – Bước 2: + Nếu điểm còn lại nằm trên đường thẳng vừa vẽ thì ba điểm thẳng hàng. + Nếu điểm còn lại không nằm trên đường thẳng vừa vẽ thì ba điểm không thẳng hàng. Dạng 2 : Xác định vị trí giữa ba điểm thẳng hàng. Ba điểm M, N, P thẳng hàng, trong đó: + Điểm M và điểm N nằm cùng phía đối với điểm P. + Điểm N và điểm P nằm cùng phía đối với điểm M. + Điểm M và điểm P nằm khác phía đối với điểm N. + Điểm N nằm giữa hai điểm M và P.
Chuyên đề điểm và đường thẳng
Tài liệu gồm 16 trang, trình bày lý thuyết trọng tâm, các dạng toán và bài tập chuyên đề điểm và đường thẳng, có đáp án và lời giải chi tiết, hỗ trợ học sinh lớp 6 trong quá trình học tập chương trình Toán 6 phần Hình học chương 1: Đoạn thẳng. Mục tiêu : Kiến thức: + Nhận biết được những quan hệ cơ bản giữa điểm, đường thẳng: điểm thuộc đường thẳng, điểm không thuộc đường thẳng. Kĩ năng: + Biết cách đặt tên cho điểm và đường thẳng. + Kể tên được các điểm, đường thẳng trong hình vẽ cho trước. + Vẽ được hình gồm các điểm và đường thẳng thoả mãn điều kiện cho trước. I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM II. CÁC DẠNG BÀI TẬP Dạng 1 : Đặt tên điểm và đường thẳng. + Dùng các chữ cái in hoa A, B, C … để đặt tên cho điểm. + Dùng các chữ cái in thường a, b, c, d … để đặt tên cho đường thẳng. Dạng 2 : Quan hệ giữa điểm và đường thẳng. Để xét quan hệ giữa một điểm và đường thẳng ta làm như sau: – Bước 1. Quan sát đường thẳng đã cho trong hình vẽ. – Bước 2: + Trên đường thẳng có những điểm nào thì những điểm đó thuộc đường thẳng. + Đường thẳng không qua đi qua những điểm nào thì điểm đó không thuộc đường thẳng. Dạng 3 : Vẽ điểm và đường thẳng theo điều kiện cho trước. Để vẽ điểm và đường thẳng thoả mãn điều kiện cho trước ta làm như sau: + Bước 1. Vẽ đường thẳng. + Bước 2. Dựa vào điều kiện cho trước để vẽ điểm.