Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Chuyên đề làm quen với xác suất của biến cố lớp 7 môn Toán

Nội dung Chuyên đề làm quen với xác suất của biến cố lớp 7 môn Toán Bản PDF - Nội dung bài viết Chuyên đề làm quen với xác suất của biến cố lớp 7 môn ToánPHẦN I. TÓM TẮT LÍ THUYẾTPHẦN II. CÁC DẠNG BÀIDạng 1. Xác suất của biến cố đồng khả năng xảy raDạng 2. Áp dụng công thức tính xác suấtDạng 3. Xác suất của biến cố chắc chắn, không thểDạng 4. Xác suất của biến cố ngẫu nhiênPHẦN III. BÀI TẬP TỰ LUYỆN Chuyên đề làm quen với xác suất của biến cố lớp 7 môn Toán Tài liệu này bao gồm 44 trang, chia thành hai phần chính: Tóm tắt lí thuyết và Hướng dẫn giải các dạng bài tập chuyên đề làm quen với xác suất của biến cố trong chương trình môn Toán lớp 7. PHẦN I. TÓM TẮT LÍ THUYẾT Trong phần này, chúng ta sẽ được tóm tắt lý thuyết về xác suất của biến cố đồng khả năng xảy ra và các quy tắc cơ bản trong tính toán xác suất. PHẦN II. CÁC DẠNG BÀI Phần này chứa các dạng bài tập thực hành nhằm giúp học sinh hiểu rõ hơn về xác suất của biến cố trong các tình huống thực tế. Các dạng bài bao gồm: Dạng 1. Xác suất của biến cố đồng khả năng xảy ra Nếu chỉ xảy ra A hoặc B (cả A B là hai biến cố đồng khả năng xảy ra), thì xác suất của chúng bằng nhau và bằng 0,5. Trong trường hợp có k biến cố đồng khả năng và chỉ xảy ra duy nhất một biến cố trong số đó, xác suất của mỗi biến cố đó đều bằng 1/k. Dạng 2. Áp dụng công thức tính xác suất Trong dạng này, chúng ta sẽ học cách tính xác suất bằng cách đếm số phần tử của tất cả các trường hợp có thể xảy ra, sau đó tính số kết quả thỏa mãn yêu cầu bài toán và áp dụng công thức tính xác suất. Dạng 3. Xác suất của biến cố chắc chắn, không thể Trình bày và phân tích khả năng xảy ra của từng biến cố bằng cách xác định xem biến cố đó có khả năng xảy ra (a = 1) hay không thể xảy ra (a = 0). Dạng 4. Xác suất của biến cố ngẫu nhiên Bước 1: Xác định số lần xảy ra của biến cố đang xét. Bước 2: Xác định số biến cố của thực nghiệm. Bước 3: Xác suất của biến cố là tỉ số giữa số lần xảy ra của biến cố và số biến cố của thực nghiệm. PHẦN III. BÀI TẬP TỰ LUYỆN Phần này chứa các bài tập tự luyện giúp học sinh rèn luyện kỹ năng tính toán và áp dụng lý thuyết xác suất vào các bài tập cụ thể.

Nguồn: sytu.vn

Đọc Sách

Tài liệu dạy thêm Toán 7 Chân Trời Sáng Tạo học kì 2
Tài liệu gồm 50 trang, phân dạng và tuyển chọn các bài tập Toán 7 Chân Trời Sáng Tạo học kì 2, hỗ trợ quý thầy, cô giáo trong quá trình dạy thêm Toán 7 CTST (tập 2). CHƯƠNG 6 . CÁC ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ. Bài 1. Tỉ lệ thức – Dãy tỉ số bằng nhau. Bài 2. Đại lượng tỉ lệ thuận. Bài 3. Đại lượng tỉ lệ nghịch. CHƯƠNG 7 . BIỂU THỨC ĐẠI SỐ. Bài 1. Biểu thức số, biểu thức đại số. Bài 2. Đa thức một biến. Bài 3. Phép cộng và phép trừ đa thức một biến. Bài 4. Phép nhân và phép chia đa thức một biến. CHƯƠNG 8 . TAM GIÁC. Bài 1. Góc và cạnh của một tam giác. Bài 2. Tam giác bằng nhau. Bài 3. Tam giác cân. Bài 4. Đường vuông góc và đường xiên. Bài 5. Đường trung trực của một đoạn thẳng. Bài 6. Tính chất ba đường trung trực của tam giác. Bài 7. Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác. Bài 8. Tính chất ba đường cao của tam giác. Bài 9. Tính chất ba đường phân giác của tam giác. CHƯƠNG 9 . MỘT SỐ YẾU TỐ XÁC SUẤT. Bài 1. Làm quen với biến cố ngẫu nhiên. Bài 2. Làm quen với xác suất của biến cố ngẫu nhiên.
Tài liệu dạy thêm Toán 7 Chân Trời Sáng Tạo học kì 1
Tài liệu gồm 50 trang, phân dạng và tuyển chọn các bài tập Toán 7 Chân Trời Sáng Tạo học kì 1, hỗ trợ quý thầy, cô giáo trong quá trình dạy thêm Toán 7 CTST (tập 1). CHƯƠNG 1 . SỐ HỮU TỈ. Bài 1. Tập hợp các số hữu tỉ. Bài 2. Các phép tính với số hữu tỉ. Bài 3. Luỹ thừa của một số hữu tỉ. Bài 4. Quy tắc dấu ngoặc và quy tắc chuyển vế. Bài tập cuối chương 1. CHƯƠNG 2 . SỐ THỰC. Bài 1. Số vô tỉ. Căn bậc hai số học. Bài 2. Số thực. Giá trị tuyệt đối của một số thực. Bài 3. Làm tròn số và ước lượng kết quả. Bài tập cuối chương 2. CHƯƠNG 3 . CÁC HÌNH KHỐI TRONG THỰC TIỄN. Bài 1. Hình hộp chữ nhật – Hình lập phương. Bài 2. Diện tích xung quanh và thể tích của hình hộp chữ nhật, hình lập phương. Bài 3. Hình lăng trụ đứng tam giác – Hình lăng trụ đứng tứ giác. Bài 4. Diện tích xung quanh và thể tích của hình lăng trụ đứng tam giác, lăng trụ đứng tứ giác. Bài tập cuối chương 3. CHƯƠNG 4 . GÓC VÀ ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG. Bài 1. Các góc ở vị trí đặc biệt. Bài 2. Tia phân giác. Bài 3. Hai đường thẳng song song. Bài 4. Định lí và chứng minh một định lí. Bài tập cuối chương 4. CHƯƠNG 5 . MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ. Bài 1. Thu thập và phân loại dữ liệu. Bài 2. Biểu đồ hình quạt tròn. Bài 3. Biểu đồ đoạn thẳng. Bài tập cuối chương 5.
Chuyên đề thu thập và phân loại dữ liệu Toán 7
Tài liệu gồm 36 trang, bao gồm tóm tắt lí thuyết và hướng dẫn giải các dạng bài tập chuyên đề thu thập và phân loại dữ liệu trong chương trình môn Toán 7. PHẦN I . TÓM TẮT LÍ THUYẾT. – Người ta thường thu thập dữ liệu bằng nhiều cách như: quan sát, làm thí nghiệm, phỏng vấn, lập phiếu hỏi … hay thu thập từ những nguồn có sẵn như sách báo, internet. – Để có thể đưa ra các kết luận hợp lý, dữ liệu thu được phải đảm bảo tính đại diện cho toàn bộ đối tượng đang được quan tâm. PHẦN II . CÁC DẠNG BÀI. Dạng 1 : Thu thập và phân loại dữ liệu. – Thu thập dữ liệu bằng cách quan sát, làm thí nghiệm, phỏng vấn, lập phiếu hỏi. – Lập bảng thống kê từ dữ liệu thu được. – Dựa vào bảng thống kê để đưa ra các kết luận. – Có 3 loại dãy dữ liệu: + Dãy dữ liệu là dãy số liệu. + Dãy dữ liệu không là dãy số liệu, có thể sắp thứ tự. + Dãy dữ liệu không là dãy số liệu, không thể sắp thứ tự. Dạng 2 : Tính đại diện của dữ liệu. – Để có thể đưa ra các kết luận hợp lý, dữ liệu thu được phải đảm bảo tính đại diện cho toàn bộ đối tượng đang được quan tâm.
Chuyên đề thứ tự thực hiện các phép tính, quy tắc chuyển vế Toán 7
Tài liệu gồm 32 trang, bao gồm tóm tắt lí thuyết và hướng dẫn giải các dạng bài tập chuyên đề thứ tự thực hiện các phép tính, quy tắc chuyển vế trong chương trình môn Toán 7. PHẦN I . TÓM TẮT LÍ THUYẾT. Trong phần này cần ghi nhớ: * Thứ tự thực hiện phép tính: a. Đối với biểu thức không có dấu ngoặc: Nếu biểu thức chỉ có cộng, trừ hoặc nhân, chia ta thực hiện phép tính theo thứ tự từ trái sang phải. Nếu biểu thức có cả cộng, trừ, nhân, chia hoặc nâng lên lũy thừa ta thực hiện: nâng lên lũy thừa -> nhân, chia -> cộng, trừ. b. Đối với biểu thức có dấu ngoặc: Nếu biểu thức có dấu ngoặc thì thực hện theo thứ tự: { } -> [ ] -> ( ). * Qui tắc chuyển vế: Khi chuyển một số hạng tử từ vế này sang vế kia của một đẳng thức, ta phải đổi dấu số hạng tử đó. PHẦN II . CÁC DẠNG BÀI. Dạng 1 . Thực hiện phép tính. + Thực hiện theo đúng thứ tự thực hiện phép tính, chú ý biểu thức có ngoặc và nâng lên lũy thừa. Dạng 2 . Tính hợp lí. + Chú ý các số hạng đối nhau, cách đặt nhân tử chung, nhóm một cách hợp lí để việc tính toán trở nên đơn giản hơn. Dạng 3 . Tìm giá trị chưa biết. + Sử dụng quy tắc chuyển vế để đổi chỗ các hạng tử ở hai vế của đẳng thức. + Thêm, bớt các hạng tử ở cả hai vế để được đẳng thức. PHẦN III . BÀI TẬP TỰ LUYỆN.