Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Chuyên đề rút gọn biểu thức chứa căn thức bậc hai

Tài liệu gồm 44 trang, được biên soạn bởi tác giả Toán Học Sơ Đồ, tổng hợp kiến thức trọng tâm, phân dạng và hướng dẫn giải các dạng bài tập tự luận & trắc nghiệm chuyên đề rút gọn biểu thức chứa căn thức bậc hai, hỗ trợ học sinh trong quá trình học tập chương trình Đại số 9 chương 1 bài số 8. A. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM Để rút gọn biểu thức chứa căn bậc hai ta thường thực hiện các bước sau: + Bước 1: Tìm điều kiện xác định của biểu thức (nếu đề chưa cho điều kiện). Chú ý điều kiện căn thức, điều kiện mẫu và điều kiện phần chia. + Bước 2: Phân tích mẫu thành nhân tử, kết hợp phân tích tử bằng các phép biến đổi đơn giản. + Bước 3: Bỏ ngoặc, thu gọn các biểu thức một cách hợp lý. Kết hợp điều kiện bài toán để kết luận. B. CÁC DẠNG BÀI MINH HỌA I. CÁC DẠNG TOÁN Bài toán rút gọn tổng hợp thường có các bài toán phụ: tính giá trị biểu thức khi cho giá trị của ẩn; tìm điều kiện của biến để biểu thức lớn hơn (nhỏ hơn) một số nào đó; tìm giá trị của biến để biểu thức có giá trị nguyên; tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của biểu thức … Do vậy, ta phải áp dụng các phương pháp tương ứng, thích hợp cho từng dạng toán. Dạng toán 1 . Rút gọn biểu thức. Dạng toán 2 . Rút gọn biểu thức – tính giá trị của biểu thức khi cho giá trị của ẩn. Các bước thực hiện: + Rút gọn, chú ý điều kiện của biểu thức. + Rút gọn giá trị của biến nếu cần. + Thay vào biểu thức rút gọn. Dạng toán 3 . Rút gọn biểu thức – tìm x để biểu thức rút gọn đạt giá trị nguyên. + Rút gọn biểu thức. + Lấy tử chia cho mẫu tách biểu thức thành tổng của một số nguyên và một biểu thức có tử là một số nguyên. + Trong biểu thức mới tạo thành, ta cho mẫu là các ước nguyên của tử để suy ra x. Dạng toán 4 . Rút gọn biểu thức – tìm x để biểu thức thỏa bằng hoặc lớn hơn (nhỏ hơn) một số cho trước. + Rút gọn. + Cho biểu thức rút gọn thỏa điều kiện ta được phương trình hoặc bất phương trình, chú ý điều kiện của ẩn trong bài toán. Dạng toán 5 . Rút gọn biểu thức – tìm x để biểu thức đạt giá trị lớn nhất (GTLN), giá trị nhỏ nhất (GTNN). + Rút gọn. + Biến đổi biểu thức về dạng: Số không âm + hằng số rồi suy ra GTNN; Hằng số – số không âm rồi suy ra GTLN; Sử dụng bất đẳng thức Cô-si. Dạng toán 6 . Nâng cao phát triển tư duy. II. TRẮC NGHIỆM RÈN PHẢN XẠ

Nguồn: toanmath.com

Đọc Sách

Chuyên đề giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn
Tài liệu gồm 41 trang, được biên soạn bởi tác giả Toán Học Sơ Đồ, tổng hợp kiến thức trọng tâm, phân dạng và hướng dẫn giải các dạng bài tập tự luận & trắc nghiệm chuyên đề giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn, hỗ trợ học sinh trong quá trình học tập chương trình Đại số 9 chương 3 bài số 3 – 4. A. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM a. Phương pháp thế. + Bước 1: Từ một phương trình của hệ, ta biểu thị ẩn x theo y (hoặc y theo x). + Bước 2: Thế biểu thức tìm được của x (hoặc của y) vào phương trình còn lại để được phương trình bậc nhất một ẩn. Giải phương trình bậc nhất vừa tìm được. + Bước 3: Thay giá trị vừa tìm được của ẩn vào biểu thức tìm được trong bước thứ nhất để tìm giá trị của ẩn còn lại. b. Phương pháp cộng đại số. + Bước 1: Chọn ẩn muốn khử, thường là x (hoặc y). + Bước 2: + + Xem xét hệ số của ẩn muốn khử. + + Khi các hệ số của cùng một ẩn đối nhau thì ta cộng vế theo vế của hệ. + + Khi các hệ số của cùng một ẩn bằng nhau thì ta trừ về theo vế của hệ. + + Nếu các hệ số đó không bằng nhau thì ta nhân các vế của hai phương trình với số thích hợp (nếu cần) sao cho các hệ số của x (hoặc y) trong hai phương trình của hệ là bằng nhau hoặc đối nhau (đồng nhất hệ số). Rồi thực hiện các bước ở trên. + + Ta được một phương trình mới, trong đó ẩn muốn khử có hệ số bằng 0. + Bước 3: Giải hệ phương trình gồm một phương trình mới (một ẩn) và một phương trình đã cho. B. CÁC DẠNG TOÁN Dạng 1. Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế. Dạng 2. Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số. Dạng 3. Sử dụng phương pháp đặt ẩn phụ. Dạng 4. Một số bài toán liên quan. C. BÀI TẬP TỰ LUYỆN
Chuyên đề hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
Tài liệu gồm 38 trang, được biên soạn bởi tác giả Toán Học Sơ Đồ, tổng hợp kiến thức trọng tâm, phân dạng và hướng dẫn giải các dạng bài tập tự luận & trắc nghiệm chuyên đề hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn, hỗ trợ học sinh trong quá trình học tập chương trình Đại số 9 chương 3 bài số 2. A. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM 1. Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn. 2. Minh họa hình học tập nghiệm của hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn. 3. Hệ phương trình tương đương. B. CÁC DẠNG BÀI MINH HỌA Dạng 1: Đoán nhận số nghiệm của hệ phương trình. Dạng 2: Giải hệ phương trình bằng phương pháp hình học. Dạng 3: Hai hệ phương trình tương đương. C. TRẮC NGHIỆM RÈN LUYỆN PHẢN XẠ D. BÀI TẬP TỰ LUYỆN
Chuyên đề đồ thị hàm số y ax + b (a khác 0)
Tài liệu gồm 46 trang, được biên soạn bởi tác giả Toán Học Sơ Đồ, tổng hợp kiến thức trọng tâm, phân dạng và hướng dẫn giải các dạng bài tập tự luận & trắc nghiệm chuyên đề đồ thị hàm số y = ax + b (a khác 0), hỗ trợ học sinh trong quá trình học tập chương trình Đại số 9 chương 2 bài số 3. A. KIẾN THỨC CẦN NHỚ 1. Đồ thị hàm số bậc nhất. 2. Cách vẽ đồ thị của hàm số bậc nhất. 3. Chú ý. B. CÁC DẠNG BÀI TẬP MINH HỌA Dạng 1: Vẽ đồ thị hàm số bậc nhất. Dạng 2: Tìm tham số m để hàm số là hàm số bậc nhất, đồng biến, nghịch biến. Dạng 3 : Xét tính đồng quy của ba đường thẳng. Dạng 4: Tìm điểm cố định của đường thẳng phụ thuộc tham số. Dạng 5: Tính chu vi và diện tích tam giác. C. TRẮC NGHIỆM RÈN PHẢN XẠ
Chuyên đề đường thẳng song song và đường thẳng cắt nhau
Tài liệu gồm 25 trang, được biên soạn bởi tác giả Toán Học Sơ Đồ, tổng hợp kiến thức trọng tâm, phân dạng và hướng dẫn giải các dạng bài tập tự luận & trắc nghiệm chuyên đề đường thẳng song song và đường thẳng cắt nhau, hỗ trợ học sinh trong quá trình học tập chương trình Đại số 9 chương 2 bài số 4. A. KIẾN THỨC CẦN NHỚ 1. Hệ số góc của đường thẳng y = ax + b (a khác 0). 2. Đường thẳng song song và đường thẳng cắt nhau. B. CÁC DẠNG MINH HỌA Dạng 1 : Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng. Phương pháp giải: Cho hai đường thẳng: d: y = ax + b với a khác 0 và d’: y = a’x + b’ với a’ khác 0, khi đó ta có: 1. d và d’ song song khi và chỉ khi a = a’ và b khác b’. 2. d và d’ trùng nhau khi và chỉ khi a = a’ và b = b’. 3. d và d’ cắt nhau khi và chỉ khi a khác a’ . Đặc biệt d và d’ vuông góc với nhau khi và chỉ khi a.a’ = -1. Dạng 2 : Xác định phương trình đường thẳng. Phương pháp giải: Để xác định phương trình đường thẳng, ta thường làm như sau: Bước 1: Gọi d: y = ax + b là phương trình đường thẳng cần tìm (a và b là hằng số). Bước 2: Từ giả thiết của đề bài, tìm được a và b từ đó đi đến kết luận. C. TRẮC NGHIỆM RÈN LUYỆN PHẢN XẠ D. PHIẾU BÀI TỰ LUYỆN