Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Các bài toán sử dụng nguyên lý cực hạn

Tài liệu gồm 20 trang, được trích đoạn từ cuốn sách Phân dạng và phương pháp giải toán số học và tổ hợp của tác giả Nguyễn Quốc Bảo, hướng dẫn giải các bài toán sử dụng nguyên lý cực hạn, giúp học sinh ôn tập thi học sinh giỏi Toán bậc THCS và luyện thi vào lớp 10 môn Toán. A. KIẾN THỨC CẦN NHỚ 1. Nguyên lý cực hạn. Nguyên lí cực hạn được phát biểu đơn giản như sau: Nguyên lí 1: Trong một tập hữu hạn và khác rỗng các số thực luôn luôn có thể chọn được số bé nhất và số lớn nhất. Nguyên lí 2: Trong một tập khác rỗng các số tự nhiên luôn luôn có thể chọn được số bé nhất. Nhờ nguyên lý này ta có thể xét các phần tử mà một đại lượng nào đó có giá trị lớn nhất hoặc nhỏ nhất, chẳng hạn: + Xét đoạn thẳng lớn nhất (hoặc nhỏ nhất) trong một số hữu hạn đoạn thẳng. + Xét góc lớn nhất (hoặc nhỏ nhất) trong một số hữu hạn góc. + Xét đa giác có diện tích hoặc chu vi nhỏ nhất (hoặc lớn nhất) trong một số hữu hạn đa giác. + Xét khoảng cách lớn nhất (hoặc nhỏ nhất) trong một số hữu hạn khoảng cách giữa hai điểm hoặc khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng. + Xét các điểm là đầu mút của một đoạn thẳng, xét các điểm ở phía trái nhất hoặc phải nhất của một đoạn thẳng (giả thiết là đoạn thẳng nằm ngang). Nguyên lí cực hạn thường được sử dụng kết hợp với các phương pháp khác, đặc biệt là phương pháp phản chứng, được vận dụng trong trong trường hợp tập các giá trị cần khảo sát chỉ tập hợp hữu hạn (nguyên lí 1) hoặc có thể có vô hạn nhưng tồn tại một phần tử lớn nhất hoặc nhỏ nhất (nguyên lí 2). 2. Các bước áp dụng nguyên lý cực hạn khi giải toán. Khi vận dụng nguyên lí này, ta phải tiến hành các bước sau: + Bước 1. Chứng minh rằng trong tất cả các giá trị cần khảo sát luôn tồn tại giá trị lớn nhất hoặc giá trị nhỏ nhất. + Bước 2. Xét bài toán trong trường hợp riêng khi nó nhận giá trị này (nhỏ nhất hoặc lớn nhất). + Bước 3. Chỉ ra một mâu thuẫn, chỉ ra một giá trị còn nhỏ hơn (hay lớn hơn) giá trị ta đang khảo sát. Theo nguyên lí của phương pháp phản chứng, ta sẽ suy ra điều phải chứng minh. B. BÀI TẬP VẬN DỤNG C. HƯỚNG DẪN GIẢI – ĐÁP SỐ

Nguồn: toanmath.com

Đọc Sách

Bí quyết giải toán số học THCS theo chủ đề
Nội dung Bí quyết giải toán số học THCS theo chủ đề Bản PDF - Nội dung bài viết Bí quyết giải toán số học THCS Bí quyết giải toán số học THCS Tài liệu Bí quyết giải toán số học THCS được biên soạn bởi tác giả: Huỳnh Kim Linh và Nguyễn Quốc Bảo, gồm 525 trang. Tài liệu này trình bày những bí quyết giải toán số học THCS theo chủ đề, chú trọng vào một dạng toán thường gặp trong các đề thi chọn học sinh giỏi Toán từ lớp 6 đến lớp 9. Tài liệu này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về cách giải các dạng toán số học THCS, từ đơn giản đến phức tạp, giúp bạn tự tin hơn khi tham gia các kỳ thi Toán. Bên cạnh đó, việc biên soạn bởi các tác giả có kinh nghiệm trong giảng dạy môn Toán sẽ giúp bạn nắm vững kiến thức và kỹ năng cần thiết để thành công trong việc giải các bài toán số học THCS.
Bí quyết chứng minh bất đẳng thức Nguyễn Quốc Bảo
Nội dung Bí quyết chứng minh bất đẳng thức Nguyễn Quốc Bảo Bản PDF - Nội dung bài viết Bí quyết chứng minh bất đẳng thức Nguyễn Quốc Bảo Bí quyết chứng minh bất đẳng thức Nguyễn Quốc Bảo Được biên soạn bởi tác giả Nguyễn Quốc Bảo, tài liệu này gồm 327 trang, giúp hướng dẫn các phương pháp chứng minh bất đẳng thức. Bất đẳng thức là dạng toán khó thường xuất hiện trong các đề thi chọn học sinh giỏi Toán lớp 8/ Toán lớp 9, đề tuyển sinh lớp 10 môn Toán. Phần I của tài liệu bao gồm các phương pháp chứng minh bất đẳng thức như sau: Chủ đề 1: Phương pháp dùng định nghĩa trong chứng minh bất đẳng thức. Chủ đề 2: Phương pháp biến đổi tương đương trong chứng minh bất đẳng thức. Chủ đề 3: Phương pháp phản chứng trong chứng minh bất đẳng thức. Chủ đề 4: Phương pháp tam thức bậc hai trong chứng minh bất đẳng thức. Và các chủ đề khác như sử dụng tính chất tỷ số, làm trội, làm giảm, quy nạp toán học, dãy số, AM-GM (Cauchy), Bunyakovsky, có biến trên một đoạn, kĩ thuật đồng bậc hóa, chuẩn hóa, sử dụng đẳng thức, nguyên lý Dirichlet, sắp xếp biến, hàm số bậc nhất, dồn biến, hình học, đổi biến, cực trị, hệ số bất định. Phần II của tài liệu tập trung vào tuyển chọn các bài toán bất đẳng thức hay thường xuất hiện trong các kì thi chọn học sinh giỏi Toán. Bí quyết chứng minh bất đẳng thức của Nguyễn Quốc Bảo là nguồn tư liệu hữu ích giúp học sinh nắm vững và áp dụng thành thục các phương pháp chứng minh bất đẳng thức trong quá trình học tập của mình.
Chuyên đề chứng minh đẳng thức và tính giá trị biểu thức Nguyễn Quốc Bảo
Nội dung Chuyên đề chứng minh đẳng thức và tính giá trị biểu thức Nguyễn Quốc Bảo Bản PDF - Nội dung bài viết Chuyên đề chứng minh đẳng thức và tính giá trị biểu thức - Nguyễn Quốc BảoChủ đề I. Chứng minh đẳng thứcChủ đề II. Tính giá trị biểu thức một biếnChủ đề III. Tính giá trị biểu thức nhiều biến có điều kiện Chuyên đề chứng minh đẳng thức và tính giá trị biểu thức - Nguyễn Quốc Bảo Tài liệu này được biên soạn bởi thầy giáo Nguyễn Quốc Bảo, với mục đích hướng dẫn học sinh cách giải các dạng toán chuyên đề chứng minh đẳng thức và tính giá trị biểu thức. Tài liệu gồm 94 trang, phù hợp cho học sinh lớp 8, lớp 9 và cả những ai muốn ôn thi vào lớp 10 môn Toán. Mục lục của tài liệu bao gồm các chủ đề sau: Chủ đề I. Chứng minh đẳng thức Dạng 1: Sử dụng phép biến đổi thương đương Dạng 2: Sử dụng hằng đẳng thức quen biết Dạng 3: Sử dụng phương pháp đổi biến Dạng 4: Sử dụng bất đẳng thức Dạng 5: Sử dụng lượng liên hợp ... (và các dạng khác) Chủ đề II. Tính giá trị biểu thức một biến Dạng 1: Tính giá trị biểu thức chứa đa thức Dạng 2: Tính giá trị biểu thức chứa căn thức Dạng 3: Tính giá trị biểu thức có biến là nghiệm của phương trình ... (và các dạng khác) Chủ đề III. Tính giá trị biểu thức nhiều biến có điều kiện Dạng 1: Sử dụng phương pháp phân tích Dạng 2: Sử dụng phương pháp hệ số bất định Dạng 3: Sử dụng phương pháp hình học ... (và các dạng khác) Mỗi chủ đề trong tài liệu đều được chia thành ba phần: Kiến thức cần nhớ: Tóm tắt những kiến thức cơ bản và bổ sung để giải các bài tập thuộc các dạng toán Một số ví dụ: Cung cấp ví dụ minh họa để học sinh hiểu rõ về kỹ năng và phương pháp giải Bài tập vận dụng: Hệ thống bài tập phân loại theo độ khó, bao gồm cả các bài tập từ đề thi học sinh giỏi và đề thi vào lớp 10 chuyên Toán Tài liệu này sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải toán, và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới. Cùng với sự hướng dẫn cụ thể và ví dụ minh họa, việc ôn tập sẽ trở nên dễ dàng và hiệu quả hơn.
Sử dụng nguyên lí Dirichle chứng minh bất đẳng thức Nguyễn Tài Chung
Nội dung Sử dụng nguyên lí Dirichle chứng minh bất đẳng thức Nguyễn Tài Chung Bản PDF - Nội dung bài viết Sử dụng nguyên lí Dirichle chứng minh bất đẳng thức Nguyễn Tài Chung Sử dụng nguyên lí Dirichle chứng minh bất đẳng thức Nguyễn Tài Chung Tài liệu mang tựa đề "Sử dụng nguyên lí Dirichle chứng minh bất đẳng thức" được biên soạn bởi thầy giáo Nguyễn Tài Chung. Tài liệu này hướng dẫn cách sử dụng nguyên lí Dirichle để chứng minh bất đẳng thức, đồng thời phù hợp cho việc bồi dưỡng học sinh giỏi Toán cấp THCS và ôn thi tuyển sinh vào lớp 10 trường chuyên. Khái quát nội dung tài liệu: A. LÝ THUYẾT VÀ VÍ DỤ GIẢI TOÁN Nội dung bắt đầu bằng việc đưa ra một ví dụ hay về Nguyên lý Dirichle: Nếu nhốt 3 con chim Bồ Câu vào trong 2 cái chuồng thì bao giờ cũng có một chuồng chứa ít nhất 2 con chim Bồ Câu. Nguyên lý Dirichle đơn giản nhưng lại có tính hiển nhiên và logic. Tiếp theo, tài liệu mô tả cách áp dụng nguyên lí Dirichle vào việc chứng minh bất đẳng thức thông qua các ví dụ cụ thể. Ví dụ về việc chọn "điểm rơi" để giả sử để chứng minh bất đẳng thức, và cách xử lý khi đã chọn được điểm đó. B. BÀI TẬP Phần này tập trung vào việc thực hành các bài tập liên quan đến sử dụng nguyên lí Dirichle chứng minh bất đẳng thức. Học sinh sẽ được yêu cầu tự giải các bài tập, từ đó củng cố kiến thức và kỹ năng của mình trong việc áp dụng nguyên lí này. Đây là một tài liệu hữu ích và có thể giúp học sinh hiểu rõ hơn về nguyên lí Dirichle và cách áp dụng nó vào việc chứng minh bất đẳng thức. Việc thực hành các bài tập cũng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề và tư duy logic trong Toán.