Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Đề minh họa cuối học kì 1 Toán 10 năm 2023 - 2024 sở GDĐT Quảng Ngãi

giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh lớp 10 đề minh họa kiểm tra cuối học kì 1 môn Toán 10 năm học 2023 – 2024 sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Ngãi; đề thi được biên soạn theo cấu trúc 70% trắc nghiệm + 30% tự luận (theo điểm số), có ma trận, bảng đặc tả, đáp án và hướng dẫn chấm điểm. 1 TẬP HỢP. MỆNH ĐỀ Mệnh đề. – Nhận biết: + Phát biểu được các mệnh đề toán học, bao gồm: mệnh đề phủ định; mệnh đề đảo; mệnh đề tương đương; mệnh đề có chứa kí hiệu ∀, ∃; điều kiện cần, điều kiện đủ, điều kiện cần và đủ. – Thông hiểu: + Thiết lập được các mệnh đề toán học, bao gồm: mệnh đề phủ định; mệnh đề đảo; mệnh đề tương đương; mệnh đề có chứa kí hiệu ∀, ∃; điều kiện cần, điều kiện đủ, điều kiện cần và đủ. + Xác định được tính đúng/sai của một mệnh đề toán học trong những trường hợp đơn giản. Tập hợp và các phép toán trên tập hợp. – Nhận biết: + Nhận biết được các khái niệm cơ bản về tập hợp (tập con, hai tập hợp bằng nhau, tập rỗng) và biết sử dụng các kí hiệu. – Thông hiểu: + Thực hiện được phép toán trên các tập hợp (hợp, giao, hiệu của hai tập hợp, phần bù của một tập con) và biết dùng biểu đồ Ven để biểu diễn chúng trong những trường hợp cụ thể. – Vận dụng: + Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn gắn với phép toán trên tập hợp (ví dụ: những bài toán liên quan đến đếm số phần tử của hợp các tập hợp). 2 BẤT PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN Bất phương trình bậc nhất hai ẩn. – Nhận biết: + Nhận biết được bất phương trình bậc nhất hai ẩn. + Nhận biết được nghiệm và miền nghiệm của bất phương trình bậc nhất hai ẩn trên mặt phẳng toạ độ. – Thông hiểu: + Mô tả được miền nghiệm của bất phương trình bậc nhất hai ẩn trên mặt phẳng toạ độ. Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn. – Nhận biết: + Nhận biết được hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn. + Nhận biết được nghiệm và miền nghiệm của hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn trên mặt phẳng toạ độ. – Thông hiểu: + Mô tả được miền nghiệm của hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn trên mặt phẳng toạ độ. – Vận dụng: + Vận dụng được kiến thức về hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn vào giải quyết bài toán thực tiễn, bài toán tìm cực trị của biểu thức F = ax + by trên một miền đa giác. – Vận dụng cao: + Vận dụng được kiến thức về bất phương trình, hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn vào giải quyết một số bài toán thực tiễn (phức hợp, không quen thuộc). 3 HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC Giá trị lượng giác của một góc từ 0° đến 180°. – Nhận biết: + Nhận biết được giá trị lượng giác của một góc từ 0° đến 180°. + Nhận biết được hệ thức liên hệ giữa giá trị lượng giác của các góc phụ nhau, bù nhau, các hệ thức lượng giác cơ bản. – Thông hiểu: + Tính được giá trị lượng giác (đúng hoặc gần đúng) của một góc từ 0° đến 180° bằng máy tính cầm tay. Hệ thức lượng trong tam giác. – Nhận biết: + Nhận biết các hệ thức lượng cơ bản trong tam giác: định lí côsin, định lí sin, công thức tính diện tích tam giác. – Thông hiểu: + Sử dụng được các hệ thức lượng cơ bản trong tam giác: định lí côsin, định lí sin và công thức tính diện tích tam giác để tính các cạnh, các góc chưa biết và diện tích tam giác, độ dài đường cao, đường trung tuyến, bán kính đường tròn nội, ngoại tiếp tam giác. – Vận dụng: + Mô tả được cách giải tam giác và vận dụng được vào việc giải một số bài toán có nội dung thực tiễn (ví dụ: xác định khoảng cách giữa hai địa điểm khi gặp vật cản, xác định chiều cao của vật khi không thể đo trực tiếp) hoặc các bài toán khác về hệ thức lượng trong tam giác. 4 VECTƠ Các khái niệm mở đầu. – Nhận biết: + Nhận biết được khái niệm vectơ, hai vectơ cùng phương, hai vectơ cùng hướng, hai vectơ bằng nhau, vectơ-không. – Thông hiểu: + Mô tả được một số đại lượng trong thực tiễn bằng vectơ. + Tính được độ dài vectơ. Tổng và hiệu của hai vectơ. – Nhận biết: + Nhận biết được quy tắc ba điểm, quy tắc hình bình hành, quy tắc về hiệu vectơ, quy tắc trung điểm và trọng tâm tam giác. – Thông hiểu: + Thực hiện được các phép toán tổng và hiệu hai vectơ. + Mô tả được một số đại lượng trong thực tiễn bằng vectơ. – Vận dụng: + Vận dụng vectơ trong các bài toán tổng hợp lực, tổng hợp vận tốc. Tích của một vectơ với một số. – Nhận biết: + Nhận biết định nghĩa tích của vectơ với một số, các tính chất. + Biết được điều kiện để hai vectơ cùng phương, tính chất trung điểm, tính chất trọng tâm. – Thông hiểu: + Thực hiện được phép nhân vectơ với một số. + Mô tả các mối quan hệ cùng phương, cùng hướng bằng vectơ. Vectơ trong mặt phẳng tọa độ. – Nhận biết: + Nhận biết được vectơ theo hai vectơ đơn vị, tìm được tọa độ vectơ khi biết tọa độ hai điểm, tìm độ dài vectơ khi biết tọa độ. – Thông hiểu: + Tính được tọa độ điểm, vectơ thỏa mãn đẳng thức, tọa độ của vectơ tổng, tọa độ trung điểm, trọng tâm, tọa độ đỉnh hình bình hành, vectơ cùng phương, độ dài vectơ. – Vận dụng: + Vận dụng kiến thức tọa độ của điểm, của vectơ để giải các bài toán tìm tọa độ của điểm, của vectơ hoặc các bài toán khác có vận dụng thực tiễn. Tích vô hướng của hai vectơ. – Nhận biết: + Nhận biết được tích vô hướng hai vectơ, biểu thức tọa độ tích vô hướng, góc giữa hai vectơ. – Thông hiểu: + Tính được tích vô hướng hai vectơ, góc giữa hai vectơ, biểu thức tọa độ tích vô hướng, tìm tọa độ điểm, vectơ liên quan đến độ dài vectơ, tích vô hướng. – Vận dụng: + Sử dụng được vectơ và các phép toán trên vectơ để giải thích một số hiện tượng có liên quan đến Vật lí và Hoá học (ví dụ: những vấn đề liên quan đến lực, đến chuyển động). + Vận dụng được kiến thức về vectơ để giải một số bài toán hình học và một số bài toán liên quan đến thực tiễn (ví dụ: xác định lực tác dụng lên vật). 5 CÁC SỐ ĐẶC TRƯNG CỦA MẪU SỐ LIỆU KHÔNG GHÉP NHÓM Số gần đúng, sai số. – Nhận biết: + Hiểu được khái niệm số gần đúng, sai số tuyệt đối. – Thông hiểu: + Xác định được số gần đúng của một số với độ chính xác cho trước. + Xác định được sai số tương đối của số gần đúng. – Vận dụng: + Xác định được số quy tròn của số gần đúng với độ chính xác cho trước. + Biết sử dụng máy tính cầm tay để tính toán với các số gần đúng. Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm. – Nhận biết: + Nắm các khái niệm về số trung bình, số trung vị, tứ phân vị, mốt và ý nghĩa. – Thông hiểu: + Biết tìm số trung bình và mốt dựa vào bảng số liệu. – Vận dụng: + Tính được số đặc trưng đo xu thế trung tâm cho mẫu số liệu không ghép nhóm: số trung bình cộng (hay số trung bình), trung vị (median), tứ phân vị (quartiles), mốt (mode). – Vận dụng cao: + Giải thích được ý nghĩa và vai trò của các số đặc trưng nói trên của mẫu số liệu trong thực tiễn. + Chỉ ra được những kết luận nhờ ý nghĩa của số đặc trưng nói trên của mẫu số liệu trong trường hợp đơn giản. Các số đặc trưng đo mức độ phân tán. – Nhận biết: + Nhận biết được mối liên hệ giữa thống kê với những kiến thức của các môn học trong Chương trình lớp 10 và trong thực tiễn. – Thông hiểu: + Giải thích được ý nghĩa và vai trò của các số đặc trưng nói trên của mẫu số liệu trong thực tiễn. – Vận dụng: + Tính được số đặc trưng đo mức độ phân tán cho mẫu số liệu không ghép nhóm: khoảng biến thiên, khoảng tứ phân vị, phương sai, độ lệch chuẩn. – Vận dụng cao: + Chỉ ra được những kết luận nhờ ý nghĩa của số đặc trưng nói trên của mẫu số liệu trong trường hợp đơn giản.

Nguồn: toanmath.com

Đọc Sách

Đề cuối học kì 1 Toán 10 năm 2022 - 2023 trường THPT Nguyễn Dục - Quảng Nam
giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh lớp 10 đề kiểm tra cuối học kì 1 môn Toán 10 năm học 2022 – 2023 trường THPT Nguyễn Dục, tỉnh Quảng Nam; đề thi có đáp án trắc nghiệm và lời giải chi tiết tự luận. Trích dẫn Đề cuối học kì 1 Toán 10 năm 2022 – 2023 trường THPT Nguyễn Dục – Quảng Nam : + Để rút ngắn khoảng cách và thuận lợi cho việc đi lại, người ta dự kiến xây dựng một đường hầm xuyên núi. Để ước tính được chiều dài của hầm, một kĩ sư thực hiện các phép đo đạc và cho ra kết quả như hình vẽ bên dưới. Từ các số liệu đã khảo sát được, chiều dài của đường hầm gần nhất với kết quả nào sau đây? + Trong các phát biểu sau, phát biểu nào không phải là mệnh đề? A. 13 là số nguyên tố. B. Số 15 chia hết cho 2. C. Tam Kỳ là một thành phố của tỉnh Quảng Nam. D. Bạn có thích học môn Toán không? + Bạn An vừa đậu vào lớp 10 năm học 2022 – 2023, ba mẹ bạn thưởng cho bạn một chiếc laptop. Khi mang về, bạn phát hiện trên bao bì có ghi trọng lượng 1,5 0,02 kg kg. Gọi a là khối lượng thực của máy tính. Hỏi a nằm trong đoạn nào sau đây?
Đề cuối học kỳ 1 Toán 10 năm 2022 - 2023 trường THPT Quế Sơn - Quảng Nam
giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh lớp 10 đề kiểm tra cuối học kỳ 1 môn Toán 10 năm học 2022 – 2023 trường THPT Quế Sơn, tỉnh Quảng Nam; đề thi có đáp án trắc nghiệm và lời giải chi tiết tự luận. Trích dẫn Đề cuối học kỳ 1 Toán 10 năm 2022 – 2023 trường THPT Quế Sơn – Quảng Nam : + Học sinh chọn câu trả lời đúng và tô vào ô tương ứng trong phiếu làm bài riêng. Trong các câu sau, câu nào không phải là mệnh đề? A. Hãy làm bài kiểm tra thật nghiêm túc! B. Hà Nội là thủ đô của Việt Nam. C. 7 là số nguyên tố. D. 8 + 2 = 11. + Hai chiếc tàu thủy cùng xuất phát từ một vị trí A, đi thẳng theo hai hướng tạo với nhau một góc 1200. Tàu thứ nhất chạy với vận tốc 50km/h, tàu thứ hai chạy với vận tốc 40km/h. Hỏi sau 1 giờ hai tàu cách nhau bao nhiêu km? + Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hình bình hành ABCD có B(1;2), D(3;-1). a) Tìm tọa độ điểm P trên trục Ox sao cho tam giác BDP vuông tại D. b) Gọi Q là trung điểm của cạnh BC, N là giao điểm của AC và DQ. Biết N(2;-1), tìm tọa độ các điểm A, C.
Đề cuối kỳ 1 Toán 10 năm 2022 - 2023 trường THPT Hướng Hóa - Quảng Trị
giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh lớp 10 đề kiểm tra cuối học kỳ 1 môn Toán 10 năm học 2022 – 2023 trường THPT Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị; đề thi có đáp án trắc nghiệm và hướng dẫn giải tự luận mã đề 101 102 103 104 105 106 107 108. Trích dẫn Đề cuối kỳ 1 Toán 10 năm 2022 – 2023 trường THPT Hướng Hóa – Quảng Trị : + Chọn câu đúng trong các câu trả lời sau đây: Phương sai bằng A. căn bậc hai của độ lệch chuẩn. B. bình phương của độ lệch chuẩn. C. một nửa của độ lệch chuẩn D. hai lần của độ lệch chuẩn. + Điểm trung bình 12 môn của một học sinh được cho như sau: 8,6 8,2 8,1 8,8 8,8 8,1 8,2 8,0 6,5 9,8 7,8 7.8 a) Hãy tìm số trung bình, số trung vị của mẫu số liệu trên. b) Hãy tìm độ lệch chuẩn, khoảng tứ phân vị và giá trị bất thường của mẫu số liệu trên. + Trên sông, một ca nô chuyển động thẳng đều theo hướng N30 W với vận tốc 2 v có độ lớn bằng 20 km/h. Tính độ lớn vận tốc riêng 3 v của ca nô và biểu diễn hướng của lực. Biết rằng 23 1 vv v 2 nước trên sông chảy về hướng đông với vận tốc 1 v có độ lớn bằng 3 km/h. Giải thích thuật ngữ.
Đề học kì 1 Toán 10 năm 2022 - 2023 trường THPT Ngô Gia Tự - Phú Yên
giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh lớp 10 đề kiểm tra chất lượng cuối học kỳ 1 môn Toán 10 năm học 2022 – 2023 trường THPT Ngô Gia Tự, tỉnh Phú Yên; đề thi được biên soạn theo cấu trúc 70% trắc nghiệm + 30% tự luận, thời gian làm bài 90 phút, không tính thời gian phát đề; đề thi có đáp án và lời giải chi tiết Mã đề 123 Mã đề 234 Mã đề 345 Mã đề 456. Trích dẫn Đề học kì 1 Toán 10 năm 2022 – 2023 trường THPT Ngô Gia Tự – Phú Yên : + Chọn khẳng định sai trong các khẳng định sau khi nói về một mẫu số liệu A. Trong một mẫu số liệu, số trung vị là duy nhất. B. Trong một mẫu số liệu, tứ phân vị dưới là duy nhất. C. Trong một mẫu số liệu, mốt là duy nhất. D. Trong một mẫu số liệu, số trung bình là duy nhất. + Mệnh đề nào sau đây là mệnh đề đúng? A. Số là một số hữu tỷ. B. Số là một số nguyên. C. Số là một số vô tỷ. D. Số là một số tự nhiên. + Phát biểu nào sau đây là một mệnh đề? A. Bạn nên học hành chăm chỉ. B. Thời tiết hôm nay thật đẹp! C. Bây giờ là mấy giờ? D. Số 4 là một số chính phương.