Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Kỹ thuật giải nhanh chuyên đề hình giải tích không gian - Trần Đình Cư

Tài liệu gồm 83 trang hướng dẫn các kỹ thuật giải nhanh hình học giải tích không gian trong chương trình Hình học 12 chương 3. CHỦ ĐỀ 1. HỆ TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN Vấn đề 1. Các bài toán điển hình thường gặp Vấn đề 2. Ứng dụng tọa độ giải toán hình học không gian CHỦ ĐỀ 2. MẶT PHẲNG VÀ CÁC BÀI TOÁN LIÊN QUAN Vấn đề 1. Viết phương trình mặt phẳng Vấn đề 2. Vị trí tương đối của hai mặt phẳng Vấn đề 3. Khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng, khoảng cách giữa hai mặt phẳng song song. Hình chiếu và điểm đối xứng Vấn đề 4. Góc của hai mặt phẳng Vấn đề 5. Ứng dụng giải toán hình học không gian CHỦ ĐỀ 3. MẶT CẦU VÀ CÁC BÀI TOÁN LIÊN QUAN Vấn đề 1. Viết phương trình mặt cầu Vấn đề 2. Vị trí tương đối của mặt phẳng và mặt cầu [ads] CHỦ ĐỀ 4. ĐƯỜNG THẲNG VÀ CÁC BÀI TOÁN LIÊN QUAN Vấn đề 1. Viết phương trình đường thẳng + Dạng 1. Viết phương trình đường thẳng Δ (Δ ⊂ (P)) hoặc song song với (P) qua điểm A và vuông góc với đường thẳng d + Dạng 2. Viết phương trình đường thẳng Δ qua A, vuông góc với d1 và cắt d2 + Dạng 3. Viết phương trình đường thẳng Δ qua A, song song với (P) và cắt d + Dạng 4. Viết phương trình đường thẳng d nằm trong mặt phẳng (P) và cắt cả hai đường thẳng d1, d2 Vấn đề 2. Vị trí tương đối của 2 đường thẳng trong không gian + Dạng 1. Viết phương trình đường thẳng đi qua điểm M và cắt cả hai đường thẳng d1 và d2 + Dạng 2. Viết phương trình đường thẳng d song song với đường thẳng Δ và cắt hai đường thẳng d1, d2 + Dạng 3. Viết phương trình đường vuông góc chung d của hai đường thẳng chéo nhau Vấn đề 3. Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng và khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau + Dạng 1. Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng + Dạng 2. Khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau + Dạng 3. Ứng dụng tọa độ giải toán không gian Vấn đề 4. Các bài toán liên quan giữa đường thẳng và mặt phẳng + Dạng 1. Đường thẳng song song với mặt phẳng + Dạng 2. Hình chiếu vuông góc của một điểm lên mặt phẳng + Dạng 3. Hình chiếu vuông góc của một đường thẳng lên mặt phẳng + Dạng 4. Hình chiếu của một điểm lên đường thẳng Vấn đề 5. Các bài toán liên quan giữa đường thẳng và mặt cầu CHỦ ĐỀ 5. GÓC TRONG KHÔNG GIAN Vấn đề 1. Góc và các bài toán liên quan Vấn đề 2 . Sử dụng tọa độ giải toán hình học không gian CHỦ ĐỀ 6. MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP GIẢI TOÁN CỰC TRỊ HÌNH HỌC KHÔNG GIAN Vấn đề 1. Giải toán cực trị hình học bằng cách sử dụng bất đẳng thức hình học Vấn đề 2. Giải toán cực trị bằng phương pháp hàm số hoặc bằng cách sử dụng bất đẳng thức đại số Vấn đề 3. Giải toán cực trị bằng phương pháp ứng dụng tâm tỉ cự + Dạng 1. Cực trị độ dài vectơ + Dạng 2. Cực trị độ dài bình phương vô hướng của vectơ + Dạng 3. Cực trị dựa vào tính chất hình học PHỤ LỤC 1. MỘT SỐ BÀI TẬP RÈN LUYỆN HÌNH HỌC GIẢI TÍCH TRƯỚC KHI THI  PHỤ LỤC 2. GIẢI BÀI TOÁN HÌNH HỌC KHÔNG GIAN BÀNG HAI CÁCH

Nguồn: toanmath.com

Đọc Sách

Bài giảng phương trình đường thẳng
Tài liệu gồm 45 trang, trình bày lí thuyết trọng tâm và hướng dẫn giải các dạng bài tập chuyên đề phương trình đường thẳng, giúp học sinh lớp 12 tham khảo khi học chương trình Hình học 12 chương 3: Phương pháp tọa độ trong không gian Oxyz. Mục tiêu : Kiến thức : + Nắm vững khái niệm vectơ chỉ phương của đường thẳng, góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng. + Trình bày và vận dụng được các công thức tính khoảng cách, góc. + Trình bày được cách viết phương trình tham số của đường thẳng. + Trình bày được các vị trí tương đối của hai đường thẳng, của đường thẳng và mặt phẳng và của đường thẳng với mặt cầu. Vận dụng được các công thức để xét vị trí tương đối của hai đường thẳng; của đường thẳng với mặt phẳng và của đường thẳng với mặt cầu. Kĩ năng : + Biết cách viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng. + Biết cách tính khoảng cách, tính góc. + Biết cách xét vị trí tương đối của hai đường thẳng, vị trí tương đối của đường thẳng với mặt phẳng và vị trí tương đối của đường thẳng với mặt cầu. I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM I. CÁC DẠNG BÀI TẬP Dạng 1 : Xác định vectơ pháp tuyến và viết phương trình mặt phẳng. – Bài toán 1: Xác định vectơ chỉ phương của đường thẳng. – Bài toán 2: Viết phương trình đường thẳng khi tìm được một vectơ chỉ phương và điểm thuộc đường thẳng. – Bài toán 3: Viết phương trình đường thẳng bằng phương pháp tham số hóa. Dạng 2 : Các vấn đề về góc. – Bài toán 1: Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng. – Bài toán 2: Góc giữa hai đường thẳng. Dạng 3 : Khoảng cách. – Bài toán 1: Khoảng cách từ một điểm đến đường thẳng. – Bài toán 2: Khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau. Dạng 4 : Vị trí tương đối. – Bài toán 1: Vị trí tương đối giữa đường thẳng và mặt phẳng. – Bài toán 2: Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. – Bài toán 3: Vị trí tương đối giữa đường thẳng và mặt cầu. Dạng 5 : Một số bài toán cực trị.
Bài giảng phương trình mặt phẳng
Tài liệu gồm 29 trang, trình bày lí thuyết trọng tâm và hướng dẫn giải các dạng bài tập chuyên đề phương trình mặt phẳng, giúp học sinh lớp 12 tham khảo khi học chương trình Hình học 12 chương 3: Phương pháp tọa độ trong không gian Oxyz. Mục tiêu : Kiến thức : + Nắm được cách xác định mặt phẳng, vectơ pháp tuyến của mặt phẳng. + Nắm được công thức tính khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng. + Nhận biết được vị trí tương đối giữa đường thẳng với mặt phẳng, giữa mặt phẳng với mặt cầu. Kĩ năng : + Viết được phương trình tổng quát của mặt phẳng. + Xác định được vectơ pháp tuyến trong các trường hợp. + Tính được khoảng cách và góc. + Xác định được vị trí tương đối và vận dụng vào giải bài tập. I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM II. CÁC DẠNG BÀI TẬP Dạng 1 : Xác định vectơ pháp tuyến và viết phương trình mặt phẳng. – Bài toán 1. Viết phương trình mặt phẳng biết một điểm thuộc mặt phẳng và tìm được một vectơ pháp tuyến. – Bài toán 2. Viết phương trình mặt phẳng biết một điểm thuộc mặt phẳng và tìm được một cặp vectơ chỉ phương. – Bài toán 3. Lập phương trình mặt phẳng liên quan đến khoảng cách. – Bài toán 4. Viết phương trình mặt phẳng liên quan đến mặt cầu. – Bài toán 5. Phương trình mặt phẳng đoạn chắn. Dạng 2 : Vị trí tương đối giữa hai mặt phẳng, giữa mặt cầu và mặt phẳng. – Bài toán 1. Vị trí tương đối giữa hai mặt phẳng. – Bài toán 2. Vị trí tương đối giữa mặt cầu và mặt phẳng. Dạng 3 : Khoảng cách từ một điểm đến mặt phẳng. Dạng 4 : Góc giữa hai mặt phẳng. Dạng 5 : Một số bài toán cực trị.
Bài giảng hệ tọa độ trong không gian
Tài liệu gồm 17 trang, trình bày lí thuyết trọng tâm và hướng dẫn giải các dạng bài tập chuyên đề hệ tọa độ trong không gian, giúp học sinh lớp 12 tham khảo khi học chương trình Hình học 12 chương 3: Phương pháp tọa độ trong không gian Oxyz. Mục tiêu : Kiến thức : + Nắm vững định nghĩa hệ trục tọa độ Oxyz trong không gian, các khái niệm về tọa độ điểm, tọa độ vectơ. + Nắm vững biểu thức tọa độ các phép toán vectơ và các tính chất. + Nắm vững biểu thức tọa độ của tích vô hướng, tích có hướng của hai vectơ và các ứng dụng. + Nắm vững được phương trình mặt cầu, điều kiện để một phương trình là phương trình mặt cầu. Kĩ năng : + Biết tìm tọa độ của một điểm, một vectơ. Tính được tổng, hiệu các vectơ, tích của vectơ với một số. + Tính được tích vô hướng của hai vectơ và các ứng dụng: tính độ dài vectơ, tính khoảng cách giữa hai điểm, tính góc giữa hai vectơ. + Xác định được tích có hướng của hai vectơ và vận dụng làm được một số bài toán. + Viết phương trình mặt cầu biết tâm và bán kính. I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM II. CÁC DẠNG BÀI TẬP Dạng 1 : Tìm tọa độ điểm, vectơ trong hệ trục Oxyz. Sử dụng các định nghĩa và khái niệm có liên quan đến điểm, vectơ: Tọa độ của điểm, vectơ; độ dài vectơ … và các phép toán vectơ … để tính tổng, hiệu các vectơ; tìm tọa độ trọng tâm tam giác. Dạng 2 : Tích có hướng và ứng dụng. – Bài toán 1. Tìm vectơ tích có hướng. + Để tính tích có hướng của hai vectơ, ta áp dụng công thức. – Bài toán 2. Ứng dụng của tích có hướng để chứng minh tính đồng phẳng. + Ba vectơ a b c đồng phẳng. + Bốn điểm A, B, C, D tạo thành tứ diện. – Bài toán 3. Ứng dụng của tích có hướng để tính diện tích và thể tích. + Diện tích hình bình hành. + Tính diện tích tam giác. + Tính thể tích hình hộp. + Tính thể tích tứ diện. Dạng 3 : Phương trình mặt cầu. Mặt cầu tâm I(a;b;c) và bán kính R có phương trình: (x – a)2 + (y – b)2 + (z – c)2 = R2.
Bài toán tương giao trong không gian Oxyz
Tài liệu gồm 18 trang, được biên soạn bởi thầy giáo Lê Thảo (THPT Nguyễn Thị Minh Khai, thành phố Hà Nội) và thầy giáo Bùi Sỹ Khanh (THPT Trần Cao Vân, thành phố Hồ Chí Minh), hướng dẫn phương pháp giải bài toán tương giao trong không gian Oxyz – một dạng toán vận dụng – vận dụng cao (VD – VDC) thường xuất hiện trong các đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Toán. I. NHẮC LẠI LÝ THUYẾT 1. Tương giao giữa mặt cầu và mặt phẳng. Trong không gian Oxyz, cho mặt phẳng P By C D Ax z 0 và mặt cầu 2 2 2 2 S x a y b z c R có tâm I a b c và bán kính R khi đó: – Nếu d I P R thì mặt cầu S và P không có điểm chung. – Nếu d I P R thì mặt cầu S và P có điểm chung duy nhất là H (mặt phẳng tiếp xúc với mặt cầu tại H) và IH P. – Nếu d I P R thì mặt cầu S và cắt mặt phẳng P theo giao tuyến là đường tròn tâm H bán kính r ta có: + Gọi H là hình chiếu vuông góc của I lên P và 2 2 2 I P r IH R d IH. + Cho điểm M nằm trong mặt cầu S mặt phẳng P đi qua M cắt S theo giao tuyến là đường tròn có bán kính r nhỏ nhất IM P. + Cho điểm M nằm trong mặt cầu S mặt phẳng P đi qua M cắt S theo giao tuyến là đường tròn có bán kính r lớn nhất P đi qua 2 điểm I và M. 2. Tương giao giữa mặt cầu và đường thẳng. Trong không gian Oxyz, đường thẳng và mặt cầu S có tâm I và bán kính R khi đó: – Nếu d I R thì mặt cầu S và không có điểm chung. – Nếu d I R thì mặt cầu S và có điểm chung duy nhất là H khi đó IH. – Nếu d I R thì mặt cầu S và cắt đường thẳng tại hai điểm A B ta có một số kết quả sau: + Gọi H là trung điểm AB IH và 2 2 2 4 I I AB d R d IH. + Cho điểm M khi đó đường thẳng đi qua M cắt S tại hai điểm A B sao cho độ dài AB lớn nhất là đường thẳng đi qua 2 điểm M và I. + Cho điểm M nằm trong mặt cầu S đường thẳng đi qua M cắt S tại hai điểm A B sao cho độ dài AB nhỏ nhất là đường thẳng đi qua M và vuông góc IM. II. MỘT SỐ VÍ DỤ MINH HỌA III. BÀI TẬP RÈN LUYỆN