Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Chuyên đề các phép tính về số tự nhiên

Nội dung Chuyên đề các phép tính về số tự nhiên Bản PDF - Nội dung bài viết Chuyên đề các phép tính về số tự nhiênDạng 1: Thực hiện phép tínhDạng 2: Tìm xDạng 3: Bài toán có lời vănDạng 4: Toán về phép chia có dưDạng 5: Tìm số chưa biết trong một phép tính Chuyên đề các phép tính về số tự nhiên Tài liệu này bao gồm 26 trang, tập trung vào việc giải thích lý thuyết cơ bản và cung cấp các dạng toán và bài tập liên quan đến các phép tính về số tự nhiên. Đây là tài liệu hữu ích để hỗ trợ học sinh lớp 6 trong quá trình học tập môn Toán, đặc biệt là phần Số học chương 1: Ôn tập và bổ túc về số tự nhiên. Mục tiêu của tài liệu này là giúp học sinh: Nhận biết được điều kiện để thực hiện phép trừ và phép chia trong tập số tự nhiên. Hiểu các tính chất cơ bản của phép cộng và phép nhân. Nắm được quan hệ giữa các số trong phép cộng, phép trừ, phép nhân, phép chia hết và phép chia có dư. Trong tài liệu, các dạng bài tập được trình bày như sau: Dạng 1: Thực hiện phép tính Để thực hiện phép tính một cách nhanh chóng, hợp lí, học sinh cần áp dụng các tính chất kết hợp của phép cộng và phép nhân, cũng như biết cách chia một tổng cho một số. Dạng 2: Tìm x Trong dạng này, học sinh cần xác định vai trò của số đã biết và số chưa biết trong phép tính, sau đó áp dụng các công thức tương ứng. Dạng 3: Bài toán có lời văn Đây là dạng bài tập giúp học sinh áp dụng kiến thức về các phép toán vào việc giải quyết các bài toán thực tế. Dạng 4: Toán về phép chia có dư Trong phép chia có dư, học sinh cần nắm rõ công thức tính toán để giải quyết bài toán một cách chính xác. Dạng 5: Tìm số chưa biết trong một phép tính Đối với các phép cộng, trừ, nhân và chia, học sinh cần thực hiện các bước tính toán theo cột và từ phải sang trái, đồng thời lưu ý những trường hợp đặc biệt. Qua việc thực hành các bài tập trong tài liệu này, học sinh sẽ nâng cao kỹ năng vận dụng kiến thức về phép tính về số tự nhiên và tự tin hơn trong việc giải quyết các bài toán liên quan.

Nguồn: sytu.vn

Đọc Sách

Tài liệu dạy thêm - học thêm chuyên đề hình có tâm đối xứng
Tài liệu gồm 14 trang, tổng hợp tóm tắt lý thuyết, hướng dẫn phương pháp giải các dạng toán và bài tập chuyên đề hình có tâm đối xứng, hỗ trợ giáo viên và học sinh lớp 6 trong quá trình dạy thêm – học thêm môn Toán 6. PHẦN I . TÓM TẮT LÍ THUYẾT. PHẦN II . CÁC DẠNG BÀI. Dạng 1. Kiểm tra hình có tâm đối xứng hay không? Nói đến tâm của hình (ta hiểu là điểm nằm chính giữa hình). Để kiểm tra xem điểm đó có là tâm đối xứng của hình hay không thì ta lấy một điểm bất kỳ trên (hay trong) hình, lấy đối xứng qua tâm thì ta được một điểm: + Nếu điểm đó vẫn thuộc hình thì hình đó có tâm đối xứng. + Nếu điểm đó không thuộc hình thì hình đó không có tâm đối xứng. Dạng 2. Tâm đối xứng của hình. Đối với những hình có tâm đối xứng thì hình đó có số cạnh (viền ngoài) là chẵn, hoặc trong thiên nhiên hình ảnh của bông hoa có tâm đối xứng nằm ở giữa (nhị hay nhụy hoa), hình ảnh của cỏ bốn lá cũng có tâm đối xứng. Đối với các hình có số cạnh bằng nhau (số cạnh chẵn) thì tâm đối xứng chính là giao của các đường chéo. Dạng 3. Chữ có tâm đối xứng. Để kiểm tra xem chữ có tâm đối xứng hay không thì trước tiên ta phải phán đoán tâm đối xứng của chữ (thường thì tâm của chữ nằm chính giữa chữ), sau đó lấy một điểm bất kỳ (thường lấy điểm ở vị trí đặc biệt) để kiểm tra. Nếu có một điểm khác đối xứng với điểm đã chọn mà vẫn thuộc chữ cái đó thì chữ cái đó có tâm đối xứng. Dạng 4. Vẽ hình đối xứng qua một điểm. Để vẽ điểm A’ đối xứng với điểm A qua O ta thực hiện như sau: Dựng đường tròn tâm O bán kính O OA đường tròn này cắt lại đường thẳng O AO tại điểm A’ khác A. Khi đó điểm A’ là điểm đối xứng với điểm A qua O. Để vẽ được 2 hình đối xứng với nhau qua 1 điểm O ta sẽ chọn một số điểm đặc biệt thuộc hình đó, lấy đối xứng qua O rồi nối các điểm đó lại để được hình mới đối xứng với hình đã cho qua tâm O. Dạng 5. Tính độ dài, chu vi, diện tích của hình có tâm đối xứng. Khi tính toán độ dài đoạn thẳng có tâm đối xứng, ta chú ý rằng tâm đối xứng là điểm chính giữa của đoạn thẳng hay trung điểm của đoạn thẳng đó. Tức là khi O tâm đối xứng của đoạn AB thì O là trung điểm của đoạn thẳng AB nên: OA OB AB 2. Một số hình phẳng có tâm đối xứng thường gặp: hình bình hành, hình vuông, hình chữ nhật, hình thoi, hình lục giác đều: – Tâm đối xứng của hình bình hành, hình vuông, hình chữ nhật, hình thoi là giao điểm của hai đường chéo. – Tâm đối xứng của hình lục giác đều là giao điểm của các đường chéo chính. Khi đó tâm đối xứng sẽ là trung điểm của mỗi đường chéo. Sau khi tính toán được độ dài các cạnh hoặc đường chéo ta sẽ vận dụng công thức tính chu vi, diện tích của các hình đã học trong chương IV để tính chu vi, diện tích các hình.
Tài liệu dạy thêm - học thêm chuyên đề hình có trục đối xứng
Tài liệu gồm 16 trang, tổng hợp tóm tắt lý thuyết, hướng dẫn phương pháp giải các dạng toán và bài tập chuyên đề hình có trục đối xứng, hỗ trợ giáo viên và học sinh lớp 6 trong quá trình dạy thêm – học thêm môn Toán 6. PHẦN I . TÓM TẮT LÍ THUYẾT. PHẦN II . CÁC DẠNG BÀI. Dạng 1. Nhận biết hình có trục đối xứng trong thực tế. Dựa vào khái niệm hình có trục đối xứng, học sinh quan sát các hình ảnh để nhận biết hình có trục đối xứng. Dạng 2. Xác định trục đối xứng của một số hình phẳng. Dựa vào khái niệm hình có trục đối xứng, học sinh quan sát các hình vẽ để tìm ra hình có trục đối xứng. Dạng 3. Ứng dụng của trục đối xứng trong cắt chữ và cắt hình. Để cắt một chữ cái và cắt hình có trục đối xứng, ta có thể gấp đôi tờ giấy theo trục đối xứng ấy để cắt. Khi đó chỉ phải cắt một nửa chữ cái và nhận được chữ cái khi mở giấy ra.
Tài liệu dạy thêm - học thêm chuyên đề hình bình hành, hình thoi
Tài liệu gồm 13 trang, tổng hợp tóm tắt lý thuyết, hướng dẫn phương pháp giải các dạng toán và bài tập chuyên đề hình bình hành, hình thoi, hỗ trợ giáo viên và học sinh lớp 6 trong quá trình dạy thêm – học thêm môn Toán 6. PHẦN I . TÓM TẮT LÍ THUYẾT. PHẦN II . CÁC DẠNG BÀI. A. Hình bình hành Dạng 1. Nhận biết hình bình hành. Các dấu hiệu nhận biết hình bình hành: 1. Tứ giác có các cạnh đối song song là hình bình hành. 2. Tứ giác có các cạnh đối bằng nhau là hình bình hành. 3. Tứ giác có một cặp cạnh đối vừa song song vừa bằng nhau là hình bình hành. 4. Tứ giác có các góc đối bằng nhau là hình bình hành. 5. Tứ giác có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường là hình bình hành. Dạng 2. Cách vẽ hình bình hành. Dựa vào các tính chất của hình bình hành để vẽ hình bình hành. Dạng 3. Tính chu vi và diện tích hình bình hành. Dựa vào công thức tính chu vi và diện tích hình bình hành; mối quan hệ giữa các cạnh của hình bình hành. B. Hình thoi Dạng 1. Nhận biết hình thoi. Các dấu hiệu nhận biết hình thoi: 1. Tứ giác có bốn cạnh bằng nhau là hình thoi. 2. Hình bình hành có hai cạnh kề bằng nhau là hình thoi. 3. Hình bình hành có hai đường chéo vuông góc với nhau là hình thoi. 4. Hình bình hành có một đường chéo là đường phân giác của một góc là hình thoi. Dạng 2. Cách vẽ hình thoi. Dựa vào các tính chất của hình thoi để vẽ hình bình thoi. Dạng 3. Tính chu vi và diện tích hình thoi. Dựa vào công thức tính chu vi và diện tích hình thoi; mối quan hệ giữa các cạnh của hình thoi.
Tài liệu dạy thêm - học thêm chuyên đề hình vuông, hình chữ nhật, hình thang
Tài liệu gồm 17 trang, tổng hợp tóm tắt lý thuyết, hướng dẫn phương pháp giải các dạng toán và bài tập chuyên đề hình vuông, hình chữ nhật, hình thang, hỗ trợ giáo viên và học sinh lớp 6 trong quá trình dạy thêm – học thêm môn Toán 6. A – HÌNH VUÔNG. PHẦN I . TÓM TẮT LÍ THUYẾT. PHẦN II . CÁC DẠNG BÀI. Dạng 1. Nhận biết hình vuông. Dựa vào định nghĩa hình vuông, nhận biết được hình nào là hình vuông. Dạng 2. Vẽ hình vuông. Vẽ hình vuông dựa vào định nghĩa. Dạng 3. Diện tích hình vuông. Từ công thức tính diện tích hình vuông, tính diện tích hình vuông khi biết các yếu tố hoặc tìm yếu tố nào đó khi biết diện tích hình vuông. Dạng 4. Bài toán liên quan đến hình vuông. B – HÌNH CHỮ NHẬT. PHẦN I . TÓM TẮT LÍ THUYẾT. PHẦN II . CÁC DẠNG BÀI. Dạng 1. Nhận biết hình chữ nhật. Dựa vào định nghĩa hình chữ nhật, nhận biết được hình nào là hình chữ nhật. Dạng 2. Vẽ hình chữ nhật. Vẽ hình thang trên giấy kẻ ô vuông với các số đo cho trước. Dạng 3. Diện tích hình chữ nhật. Từ công thức tính diện tích hình chữ nhật, tính diện tích hình chữ nhật khi biết các yếu tố hoặc tìm yếu tố nào đó khi biết diện tích hình chữ nhật. Dạng 4. Bài toán liên quan đến hình chữ nhật. C – HÌNH THANG. PHẦN I . TÓM TẮT LÍ THUYẾT. PHẦN II . CÁC DẠNG BÀI. Dạng 1. Nhận biết hình thang. Dựa vào định nghĩa hình thang, nhận biết được hình nào là hình thang. Dạng 2. Vẽ hình thang. Vẽ hình thang trên giấy kẻ ô vuông với các số đo cho trước. Dạng 3. Diện tích hình thang. Từ công thức tính diện tích hình thang, tính diện tích hình thang khi biết các yếu tố hoặc tìm yếu tố nào đó khi biết diện tích hình thang. Dạng 4. Bài toán liên quan đến hình thang. Từ công thức tính diện tích, chu vi hình thang, tính diện tích hình thang khi biết các yếu tố hoặc tìm yếu tố nào đó khi biết diện tích hình thang.