Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Chuyên đề bội chung và bội chung nhỏ nhất

Nội dung Chuyên đề bội chung và bội chung nhỏ nhất Bản PDF - Nội dung bài viết Chuyên đề bội chung và bội chung nhỏ nhất Chuyên đề bội chung và bội chung nhỏ nhất Tài liệu này bao gồm 12 trang, cung cấp kiến thức về bội chung và bội chung nhỏ nhất của hai hay nhiều số. Nội dung tập trung vào lý thuyết cơ bản, các dạng toán và bài tập thực hành. Đi kèm là đáp án và lời giải chi tiết, giúp học sinh lớp 6 học tập môn Toán một cách hiệu quả. Trước hết, chúng ta cần hiểu khái niệm bội chung và bội chung nhỏ nhất của hai hay nhiều số. Bội chung là tổ hợp của tất cả các số đó. Bội chung nhỏ nhất là số nhỏ nhất trong tập hợp các bội chung của các số đó. Để tìm bội chung nhỏ nhất, ta cần phân tích các số ra thừa số nguyên tố, chọn ra các thừa số chung và riêng, sau đó lập tích các thừa số với số mũ lớn nhất của nó. Kết quả là bội chung nhỏ nhất cần tìm. Thông qua việc tìm bội chung nhỏ nhất, chúng ta có thể dễ dàng tìm bội chung của các số đã cho. Ngoài ra, quen biết với các dạng bài tập về bội chung và bội chung nhỏ nhất giúp học sinh vận dụng kiến thức vào thực tế một cách linh hoạt và hiệu quả. Trên cơ sở lí thuyết và thực hành này, học sinh sẽ phát triển kiến thức vững chắc về bội chung và bội chung nhỏ nhất, từ đó năng động giải quyết các bài toán liên quan đến chương trình Toán lớp 6. Với sự hỗ trợ từ tài liệu này, việc ôn tập và bổ túc ở mức độ cao hơn sẽ trở nên dễ dàng và hiệu quả hơn bao giờ hết.

Nguồn: sytu.vn

Đọc Sách

Chuyên đề tỉ số của hai số, tỉ số phần trăm, biểu đồ phần trăm
Tài liệu gồm 10 trang, trình bày lý thuyết trọng tâm, các dạng toán và bài tập chuyên đề tỉ số của hai số, tỉ số phần trăm, biểu đồ phần trăm, có đáp án và lời giải chi tiết, hỗ trợ học sinh lớp 6 trong quá trình học tập chương trình Toán 6 phần Số học chương 3: Phân số. Mục tiêu : Kiến thức: + Hiểu được ý nghĩa và biết cách tìm tỉ số của hai số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích. + Biết cách đọc các biểu đồ phần trăm dạng cột, ô vuông và hình quạt. Kĩ năng: + Biết cách dựng các biểu đồ phần trăm dạng cột, ô vuông, hình quạt. I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM II. CÁC DẠNG BÀI TẬP Dạng 1 : Tìm tỉ số của hai số. Tỉ số hai số a và b b 0 là a b. Khái niệm tỉ số thường được dùng khi nói về thương của hai đại lượng (cùng loại và cùng đơn vị đo). Chú ý: + Tỉ số không có đơn vị đo. + Tỉ số của a và b khác b a (tỉ số của b và a). Dạng 2 : Tỉ số phần trăm và biểu đồ phần trăm. Tỉ số phần trăm của hai số a và b là. a% của số M bằng. b% của một số bằng x thì số đó bằng? Dạng 3 : Tỉ lệ xích. a là khoảng cách giữa hai điểm trên bản đồ. B là khoảng cách thực tế của hai điểm này. T là tỉ lệ xích. Chú ý: a và b có cùng đơn vị đo.
Chuyên đề tìm giá trị phân số của một số cho trước, tìm một số biết giá trị một phân số của nó
Tài liệu gồm 14 trang, trình bày lý thuyết trọng tâm, các dạng toán và bài tập chuyên đề tìm giá trị phân số của một số cho trước, tìm một số biết giá trị một phân số của nó, có đáp án và lời giải chi tiết, hỗ trợ học sinh lớp 6 trong quá trình học tập chương trình Toán 6 phần Số học chương 3: Phân số. Mục tiêu : Kiến thức: + Nhận biết và hiểu được quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước, tìm một số biết giá trị một phân số của nó. Kĩ năng: + Vận dụng được quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước, tìm một số biết giá trị một phân số của nó. + Áp dụng vào các bài toán thực tiễn. I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM II. CÁC DẠNG BÀI TẬP Dạng 1 : Tìm giá trị phân số của một số cho trước. Muốn tìm m n của số b cho trước, ta tính. m% của số b bằng. Dạng 2 : Tìm một số biết giá trị phân số của nó. Muốn tìm một số biết m n của nó bằng a, ta tính. Dạng 3 : Dạng toán tính ngược từ cuối và kết hợp sử dụng hai dạng trên.
Chuyên đề hỗn số, số thập phân, phần trăm
Tài liệu gồm 22 trang, trình bày lý thuyết trọng tâm, các dạng toán và bài tập chuyên đề hỗn số, số thập phân, phần trăm, có đáp án và lời giải chi tiết, hỗ trợ học sinh lớp 6 trong quá trình học tập chương trình Toán 6 phần Số học chương 3: Phân số. Mục tiêu : Kiến thức: + Phát biểu được khái niệm hỗn số, số thập phân, phần trăm. Kĩ năng: + Biến đổi được hỗn số về phân số và ngược lại. + Biết viết dạng phân số về số thập phân và ngược lại. + Viết được số thập phân dưới dạng kí hiệu %. I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM II. CÁC DẠNG BÀI TẬP Dạng 1 : Viết phân số dưới dạng hỗn số và ngược lại. Cách viết phân số a b với a b và 0 b a thành hỗn số: + Bước 1. Thực hiện phép chia a cho b được thương c và số dư d. + Bước 2. a/b = c + d/b = c d/b. Nhận xét: Phần phân số d b luôn nhỏ hơn 1. Chú ý: Nếu phân số âm, ta chỉ cần viết số đối của nó dưới dạng hỗn số rồi thêm dấu “-” trước kết quả. Cách viết một hỗn số dương thành phân số. Chú ý: Nếu hỗn số âm thì ta viết số đối của nó dưới dạng phân số rồi thêm dấu “-” trước kết quả. Dạng 2 : Viết các số dưới dạng số thập phân, phần trăm và ngược lại. Đổi số thập phân ra phân số thập phân. Dạng 3 : Các phép toán với hỗn số. Cộng, trừ hai hỗn số: Nếu a d nhưng b e c f thì ta cần chuyển 1 đơn vị ở phần nguyên của số bị trừ để thêm vào phần phân số, sau đó thực hiện phép trừ. Chú ý: Ta cũng có thể viết các hỗn số dưới dạng phân số rồi thực hiện phép tính cộng, trừ. Nhân, chia hai hỗn số: + Viết hỗn số dưới dạng phân số rồi thực hiện phép nhân, chia phân số. + Khi nhân hoặc chia một hỗn số với một số nguyên, ta có thể viết hỗn số dưới dạng một tổng của một số nguyên và một phân số. Dạng 4 : Các phép tính về số thập phân. Dạng 5 : Tính giá trị của một biểu thức.
Chuyên đề phép chia phân số
Tài liệu gồm 25 trang, trình bày lý thuyết trọng tâm, các dạng toán và bài tập chuyên đề phép chia phân số, có đáp án và lời giải chi tiết, hỗ trợ học sinh lớp 6 trong quá trình học tập chương trình Toán 6 phần Số học chương 3: Phân số. Mục tiêu : Kiến thức: + Học sinh phát biểu được khái niệm số nghịch đảo và biết cách tìm số nghịch đảo của một số khác 0. + Phát biểu và vận dụng được quy tắc chia hai phân số. Kĩ năng: + Thực hiện được phép chia phân số. I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM II. CÁC DẠNG BÀI TẬP Dạng 1 : Tìm số nghịch đảo của một số cho trước. Hai số gọi là nghịch đảo của nhau nếu tích của chúng bằng 1. Nhận xét: + Với a b và a b 0 0 thì a b và b a là hai số nghịch đảo. + Với a a 0 thì a và 1 a là hai số nghịch đảo. + Số 1 (hoặc -1) có nghịch đảo là chính nó. + Số 0 không có số nghịch đảo. + Mỗi số khác 0 chỉ có duy nhất một số nghịch đảo. Dạng 2 : Thực hiện phép chia phân số. Muốn chia một phân số hay một số nguyên cho một phân số, ta nhân số bị chia với số nghịch đảo của số chia. Muốn chia một phân số cho một số nguyên ta giữ nguyên tử của phân số và nhân mẫu với số nguyên. Dạng 3 : Viết một phân số dưới dạng thương của hai phân số. Ta thực hiện theo các bước sau: + Bước 1. Viết tử và mẫu dưới dạng tích của hai số nguyên. + Bước 2. Lập tích các phân số có tử và mẫu được chọn trong các số nguyên đó. + Bước 3. Chuyển phép nhân phân số thành phép chia cho số nghịch đảo. Dạng 4 : Tìm x. Dạng 5 : Bài toán có lời văn. Dạng 6 : Tính giá trị của một biểu thức.