Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Đề kiểm tra học kì 2 (HK2) lớp 8 môn Toán năm 2019 2020 trường THCS Nguyễn Trung Trực TP HCM

Nội dung Đề kiểm tra học kì 2 (HK2) lớp 8 môn Toán năm 2019 2020 trường THCS Nguyễn Trung Trực TP HCM Bản PDF Đề kiểm tra học kì 2 (HK2) lớp 8 môn Toán năm 2019 2020 trường THCS Nguyễn Trung Trực TP HCM như sau:

Bài 1: Tính quãng đường bạn Nam đi từ nhà đến trường và thành phố Hồ Chí Minh.

Đề bài cho biết bạn Nam đi xe đạp từ nhà đến trường với vận tốc trung bình là 15 km/h. Lúc từ trường về nhà (trên con đường lúc đi) bạn Nam đi với vận tốc trung bình là 10 km/h. Thời gian về nhiều hơn thời gian đi là 30 phút. Ta cần tính quãng đường bạn Nam đi từ nhà đến trường.

Giải:

Gọi quãng đường từ nhà đến trường là x km.

Theo đề bài, ta có phương trình:
x/15 = (x/(10+30/60)) + 30/60

Simplifying the equation, we get:
x/15 = x/(10+1/2) + 1/2

Multiplying the equation by 30 to get rid of the denominators, we get:
2x = 3x + 15

Simplifying further, we have:
x = 15 km

Vậy, quãng đường từ nhà đến trường là 15 km.

Bài 2: Tính diện tích thửa ruộng hình chữ nhật và số tạ thóc thu hoạch được trên thửa ruộng đó.

Đề bài cho biết thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi bằng 700 m. Chiều dài hơn chiều rộng 150 m. Ta cần tính diện tích thửa ruộng và số tạ thóc thu hoạch được trên thửa ruộng đó.

a) Tính diện tích thửa ruộng:

Theo đề bài, ta có:
2(Chiều dài + Chiều rộng) = Chu vi

Thay giá trị cho chu vi và chiều rộng, ta có:
2(Chiều dài + 150) = 700

Simplifying the equation, we get:
Chiều dài + 150 = 350

Chiều dài = 350 - 150 = 200 (m)

Vậy, chiều dài của thửa ruộng là 200m, chiều rộng của thửa ruộng là 50m.

Diện tích thửa ruộng = Chiều dài x Chiều rộng = 200m x 50m = 10000m2.

b) Tính số tạ thóc thu hoạch được trên thửa ruộng:

Theo đề bài, ta biết rằng cứ 100m2 thu hoạch được 50 kg thóc.

Số tạ thóc thu hoạch được trên thửa ruộng = (Diện tích thửa ruộng / 100) x 50 = (10000/100) x 50 = 5000 kg = 5 tạ.

Vậy, số tạ thóc thu hoạch được trên thửa ruộng là 5 tạ.

Bài 3: Tính độ dài cạnh BC của tam giác ABC và chứng minh một số điều kiện.

Đề bài cho biết tam giác ABC vuông tại A. Cạnh AB = 6 cm và AC = 8 cm. Ta cần tính độ dài cạnh BC của tam giác.

a) Tính độ dài cạnh BC:

Theo định lí của tam giác vuông, ta có:
BC^2 = AB^2 + AC^2

Thay giá trị của AB và AC vào công thức, ta có:
BC^2 = 6^2 + 8^2 = 36 + 64 = 100

Simplifying the equation, we get:
BC = √100 = 10 cm

Vậy, độ dài cạnh BC của tam giác ABC là 10 cm.

b) Chứng minh ΔABC ഗ ΔHBA:

Chúng ta dễ dàng nhận thấy rằng tam giác ABC và tam giác HBA có cạnh AB chung và cạnh BC vuông góc với AB. Do đó, ta có:

ΔABC ഗ ΔHBA (tam giác ABC đồng dạng với tam giác HBA theo ĐĐ BTCT).

c) Tính độ dài đường phân giác và tính BF:

Ta vẽ đường phân giác của góc ABC, cắt AH và AC lần lượt tại E và F. Chứng minh rằng BF.BH = BE.BA và tính BF.

Do AE là đường phân giác của góc ABC, nên ta có:
∠BEC = ∠AEC.

Vì hai góc trên cùng cùng cạnh chung có độ lớn bằng nhau, nên ta có:
∠BEC = ∠AEB.

Do hai góc có độ lớn bằng nhau, ta có:
∆BEC ഗ ∆BAE (theo ĐĐ BTCT).

Hay ta có tỷ lệ:
BE/BC = BA/BE.

Simplifying the equation, we get:
(BE)^2 = BA x BC.

Thay giá trị của BA và BC, ta có:
(BE)^2 = 6 x 10 = 60.

Simplifying the equation further, we have:
BE = √60.

Vậy, BF = BC - FC = 10 - √60 (cm).

Đây là nội dung mới được trích dẫn từ đề kiểm tra học kì 2 (HK2) lớp 8 môn Toán năm học 2019 - 2020 trường THCS Nguyễn Trung Trực TP HCM. Nó bao gồm các bài tập về vận tốc, diện tích hình chữ nhật, tam giác và các phép đồng dạng tam giác.

Nguồn: sytu.vn

Đọc Sách

Đề cuối học kỳ 2 Toán 8 năm 2022 - 2023 phòng GDĐT Điện Bàn - Quảng Nam
THCS. giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh lớp 8 đề kiểm tra cuối học kỳ 2 môn Toán 8 năm học 2022 – 2023 phòng Giáo dục và Đào tạo thị xã Điện Bàn, tỉnh Quảng Nam; đề thi hình thức 50% trắc nghiệm kết hợp 50% tự luận, thời gian 60 phút (không kể thời gian giao đề); đề thi có đáp án, lời giải chi tiết và hướng dẫn chấm điểm. Trích dẫn Đề cuối học kỳ 2 Toán 8 năm 2022 – 2023 phòng GD&ĐT Điện Bàn – Quảng Nam : + (Giải bài toán bằng cách lập phương trình): Một thầy giáo đi công tác bằng xe máy từ Phòng Giáo dục Điện Bàn đến Sở Giáo dục Quảng Nam với vận tốc trung bình 40km/h, đến Sở Giáo dục Quảng Nam thầy làm việc và quay trở về Phòng Giáo dục Điện Bàn với vận tốc trung bình 35km/h. Biết thời gian cả đi và về hết 2 giờ 20 phút. Tính độ dài quãng đường Phòng Giáo dục Điện Bàn – Sở Giáo dục Quảng Nam. (Kết quả làm tròn đến hàng đơn vị). + Cho góc nhọn xMy. Trên tia Mx lấy hai điểm A và B sao cho MA = 2cm, MB = 9cm. Trên tia My lấy hai điểm C và D sao cho MC= 3cm, MD = 6cm. a/ Chứng minh: ∆ MCB đồng dạng ∆ MAD; b/ Tính AD, biết BC = 8cm. + Bóng của cây tháp Bằng An trên mặt đất có độ dài 43m. Cùng thời điểm đó, một cây cột cao 2m cắm vuông góc với mặt đất có bóng dài 4m. Tính chiều cao AC của tháp.
Đề học kỳ 2 Toán 8 năm 2022 - 2023 phòng GDĐT Phủ Lý - Hà Nam
THCS. giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh lớp 8 đề khảo sát chất lượng cuối học kỳ 2 môn Toán 8 năm học 2022 – 2023 phòng Giáo dục và Đào tạo UBND thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam; đề thi hình thức 30% trắc nghiệm kết hợp 70% tự luận, thời gian làm bài 90 phút; đề thi có đáp án, lời giải chi tiết và hướng dẫn chấm điểm mã đề 698 699 700 701. Trích dẫn Đề học kỳ 2 Toán 8 năm 2022 – 2023 phòng GD&ĐT Phủ Lý – Hà Nam : + Một người đi xe máy từ A đến B với vận tốc 35 km/h. Lúc từ B về A người đó đi với vận tốc bằng 6 5 vận tốc lúc đi. Do đó thời gian về ít hơn thời gian đi là 30 phút. Tính độ dài quãng đường AB. + Cho ∆ABC vuông tại A (AB < AC) có đường cao AH (H thuộc BC) và phân giác BD của ABC (D thuộc AC). a) Chứng minh AD.BCM = DC.AB. b) Chứng minh BCA BAH. c) Gọi I là giao điểm của AH và BD. Chứng minh: BI.BC = BA.BD. d) Kẻ CE⊥BD cắt tia BA tại M. Chứng minh BA.BM + CE.CM = BC2. + Nếu tam giác MNP và tam giác QRS có MN MP QS RS và M S thì A. MNP đồng dạng QSR. B. MNP đồng dạng RSQ. C. MNP đồng dạng SQR. D. MNP đồng dạng QRS.
Đề học kỳ 2 Toán 8 năm 2022 - 2023 phòng GDĐT Xuân Trường - Nam Định
THCS. giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh lớp 8 đề khảo sát chất lượng cuối học kỳ 2 môn Toán 8 năm học 2022 – 2023 phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Xuân Trường, tỉnh Nam Định; đề thi gồm 02 trang, hình thức 40% trắc nghiệm + 60% tự luận, thời gian làm bài 90 phút; đề thi có đáp án, lời giải chi tiết và hướng dẫn chấm điểm mã đề 134 – 210 – 356 – 483. Trích dẫn Đề học kỳ 2 Toán 8 năm 2022 – 2023 phòng GD&ĐT Xuân Trường – Nam Định : + Cho tam giác ABC nhọn có AB cm BC cm 8 5. Kẻ tia phân giác BE của tam giác ABC E AC. Gọi H và F là chân đường vuông góc kẻ từ A và C xuống BE. a) Chứng minh AB.BF BC.BH và tính tỉ số AE.CE. b) Gọi K; G là giao điểm của CF với AB và trung tuyến BD của tam giác ABC. Chứng minh BK BG FD DG và EG // BC. + Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sai? Hình chóp tam giác đều có: A. các cạnh bên bằng nhau. B. tất cả các cạnh đều bằng nhau. C. đáy là tam giác đều. D. các mặt bên là các tam giác cân. + Một bể nước hình hộp chữ nhật có các kích thước đáy là 6m và 15m. Nước trong bể cao 1,2m. Thể tích nước trong bể là?
Đề cuối học kì 2 Toán 8 năm 2022 - 2023 phòng GDĐT Cẩm Giàng - Hải Dương
THCS. giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh lớp 8 đề kiểm tra cuối học kì 2 môn Toán 8 năm học 2022 – 2023 phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương; đề thi có đáp án và hướng dẫn chấm điểm. Trích dẫn Đề cuối học kì 2 Toán 8 năm 2022 – 2023 phòng GD&ĐT Cẩm Giàng – Hải Dương : + Một ca nô xuôi dòng từ A đến B hết thời gian 1 giờ 30 phút và ngược dòng từ B về A hết 2 giờ. Tính vận tốc của ca nô khi nước yên lặng biết vận tốc dòng nước là 2 km/h. + Cho tam giác ABC vuông tại A (AB < AC), có BD là tia phân giác của góc ABC (D thuộc AC), kẻ CK vuông góc với BD tại K. a) Chứng minh DAB DKC. b) Chứng minh: AB.KC AD.KB. c) Gọi Q là trung điểm của BC. Chứng minh BD.BK + CD.CA = 4CQ2. + Tìm giá trị x nguyên lớn nhất để giá trị của biểu thức (x 2)(x 3) không lớn hơn giá trị của biểu thức 2 (x 4) 25.