Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Tóm tắt lý thuyết và bài tập trắc nghiệm số thập phân

Nội dung Tóm tắt lý thuyết và bài tập trắc nghiệm số thập phân Bản PDF Sytu xin gửi đến quý thầy cô và các em học sinh lớp 6 tài liệu tóm tắt lý thuyết và bài tập trắc nghiệm về chuyên đề số thập phân. Trọn bộ tài liệu đã được chọn lọc và phân loại theo các dạng toán, từ cơ bản đến nâng cao, giúp các em nắm vững kiến thức một cách dễ dàng.

A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
1. Số thập phân:
- Phân số thập phân là phân số có mẫu số là lũy thừa của 10.
- Số thập phân dương được viết dưới dạng số thập phân dương.
- Số thập phân âm được viết dưới dạng số thập phân âm.
- Số thập phân gồm hai phần: phần số nguyên viết bên trái dấu phẩy và phần thập phân viết bên phải dấu phẩy.

2. Số đối của một số thập phân:
Hai số thập phân gọi là đối nhau khi chúng biểu diễn hai phân số thập phân đối nhau.

3. So sánh hai số thập phân:
Để so sánh hai số thập phân, ta có thể sử dụng quy tắc so sánh hai số nguyên. Ngoài ra, ta cũng có thể so sánh bằng cách so sánh hai phân số thập phân tương ứng.

B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
- File WORD (dành cho quý thầy, cô) chứa các bài tập trắc nghiệm giúp các em ôn tập và kiểm tra kiến thức của mình.

Tài liệu này hi vọng sẽ giúp các em học sinh lớp 6 có thêm nguồn tư liệu hữu ích để tự học và ôn tập môn Toán một cách hiệu quả. Hãy cùng Sytu chinh phục thử thách và đạt được kết quả cao trong học tập!

Nguồn: sytu.vn

Đọc Sách

Tóm tắt lý thuyết và bài tập trắc nghiệm biểu đồ cột
THCS. giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh lớp 6 tài liệu tóm tắt lý thuyết và bài tập trắc nghiệm chuyên đề biểu đồ cột, các bài toán được chọn lọc và phân loại theo các dạng toán, được sắp xếp theo độ khó từ cơ bản đến nâng cao, có đáp án và hướng dẫn giải chi tiết, giúp các em tham khảo khi học chương trình Toán 6. A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT 1. Khái niệm, thuật ngữ “Biểu đồ cột”. Biểu đồ cột là một dạng biểu đồ phổ biến, được dùng để thể hiện quy mô, số lượng, sản lượng, khối lượng của các đối tượng khi đề bài thường yêu cầu thể hiện tình hình phát triển, so sánh tương qua các đại lượng. 2. Cách vẽ biểu đồ cột. Bước 1: Vẽ trục ngang biểu diễn các thôn và trục đứng biểu diễn số tấn thóc của năm 2015. Bước 2: Với mỗi thôn trên trục nằm ngang ta vẽ một hình chữ nhật có chiều cao bằng số tấn thóc mà thôn đó thu hoạch được trong năm (chiều rộng các hình chữ nhật bằng nhau). Bước 3: Đặt tên cho biểu đồ, ghi chú thích và tô màu các cột (nếu cần) để hoàn thiện biểu đồ. B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Tóm tắt lý thuyết và bài tập trắc nghiệm bảng thống kê và biểu đồ tranh
THCS. giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh lớp 6 tài liệu tóm tắt lý thuyết và bài tập trắc nghiệm chuyên đề bảng thống kê và biểu đồ tranh, các bài toán được chọn lọc và phân loại theo các dạng toán, được sắp xếp theo độ khó từ cơ bản đến nâng cao, có đáp án và hướng dẫn giải chi tiết, giúp các em tham khảo khi học chương trình Toán 6. A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT 1. Bảng thống kê: Phân tích dữ liệu từ bảng thống kê, biểu diễn dữ liệu bằng biểu đồ tranh. 2. Biểu đồ tranh: Phân tích dữ liệu từ biểu đồ tranh, so sánh, nhận xét, lập trong bảng thống kê. B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Tóm tắt lý thuyết và bài tập trắc nghiệm số đo góc
THCS. giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh lớp 6 tài liệu tóm tắt lý thuyết và bài tập trắc nghiệm chuyên đề số đo góc, các bài toán được chọn lọc và phân loại theo các dạng toán, được sắp xếp theo độ khó từ cơ bản đến nâng cao, có đáp án và hướng dẫn giải chi tiết, giúp các em tham khảo khi học chương trình Toán 6. A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT 1. Số đo góc. a) Số đo của một góc. Mỗi góc có một số đo góc (đơn vị là độ). Hai tia trùng nhau được coi là góc có số đo bằng 0. Cách đo góc: + Bước 1: Đặt thước đo góc sao cho tâm của thước trùng với đỉnh của góc và một cạnh của góc đi qua vạch số 0 trên thước. + Bước 2: Xem cạnh thứ hai của góc đi qua vạch nào của thước thì đó chính là số đo của góc. Lưu ý: Trên thước có hai hàng số ứng với cung lớn và cung nhỏ. Khi đọc kết quả cần đọc số nằm trên cùng một cung với số 0 mà cạnh thứ nhất đi qua. Nếu hai góc A và B có số đo bằng nhau, ta nói hai góc đó bằng nhau. Ta viết A B. Nếu số đo của góc A nhỏ hơn số đo của góc B thì ta nói góc A nhỏ hơn góc B. Ta viết A B. b) Các loại góc: Góc nhọn Góc vuông Góc tù Góc bẹt. 2. Các dạng toán thường gặp. Dạng 1: Đo góc. Dạng 2: So sánh hai góc. Phương pháp: + Đo các góc cần so sánh. + So sánh số đo của các góc và kết luận của bài toán. Dạng 3: Nhận biết góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt. Phương pháp: Dựa vào số đo của góc để kết luận. B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Tóm tắt lý thuyết và bài tập trắc nghiệm chuyên đề góc
THCS. giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh lớp 6 tài liệu tóm tắt lý thuyết và bài tập trắc nghiệm chuyên đề góc, các bài toán được chọn lọc và phân loại theo các dạng toán, được sắp xếp theo độ khó từ cơ bản đến nâng cao, có đáp án và hướng dẫn giải chi tiết, giúp các em tham khảo khi học chương trình Toán 6. A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT 1. Góc. 1.1. Định nghĩa. Góc là hình gồm hai tia chung gốc. Gốc chung của 2 tia là đỉnh của góc. Hai tia là hai cạnh của góc. – Góc xOy, kí hiệu là xOy; yOx AOB; BOA. – Điểm O là đỉnh của góc. Hai tia Ox; Oy là các cạnh của góc. – Đặc biệt, khi Ox; Oy là hai tia đối nhau, ta có góc bẹt xOy. Chú ý khi viết tên góc: Dùng 3 chữ để viết các góc, chữ ở giữa là đỉnh của góc; hai chữ hai bên cùng với chữ ở giữa là tên của hai tia chung gốc tạo thành hai cạnh của góc. Trên ba chữ của tên góc có kí hiệu. 1.2. Vẽ góc. – Vẽ đỉnh và hai cạnh của góc. 1.3. Điểm trong của góc. – Điểm M nằm trong góc xOy thì được gọi là điểm trong của góc xOy. – Điểm N và các điểm nằm trên cạnh của góc xOy không phải là điểm trong của góc xOy. Nâng cao: Công thức tính số góc khi biết n tia chung gốc 2 n n. B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM 2. Các dạng toán thường gặp. Dạng 1: Nhận biết góc. Phương pháp giải: Để đọc tên và viết kí hiệu góc, ta làm như sau: Bước 1: Xác định đỉnh và 2 cạnh của góc. Bước 2: Kí hiệu góc và đọc tên. Lưu ý: Một góc có thể gọi bằng nhiều cách. Dạng 2: Xác định các điểm trong của góc cho trước. Phương pháp giải: – Điểm M nằm trong góc xOy thì được gọi là điểm trong của góc xOy. – Điểm N và các điểm nằm trên cạnh của góc xOy không phải là điểm trong của góc xOy. Dạng 3: Đếm góc, tính số góc khi biết số tia và ngược lại. Phương pháp giải: Để đếm góc tạo thành từ n tia chung gốc cho trước, ta thường làm theo các cách sau: Cách 1: Vẽ hình và đếm các góc tao bởi tất cả các tia cho trước. Cách 2: Sử dụng công thức tính số góc khi biết n tia.