Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Bài tập phương pháp tọa độ trong mặt phẳng - Diệp Tuân

Tài liệu gồm 207 trang, được biên soạn bởi thầy giáo Diệp Tuân, phân dạng và tuyển chọn các bài tập trắc nghiệm – tự luận chuyên đề phương pháp tọa độ trong mặt phẳng (Oxy), từ cơ bản đến nâng cao, giúp học sinh rèn luyện khi học chương trình Hình học 10 chương 3. BÀI 1 . PHƯƠNG TRÌNH CỦA ĐƯỜNG THẲNG. + Dạng toán 1. Lập phương trình tổng quát của đường thẳng. + Dạng toán 2. Lập phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng. BÀI 2 . VỊ TRÍ TƯƠNG CỦA HAI ĐƯỜNG THẲNG – KHOẢNG CÁCH – GÓC. + Dạng toán 1. Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng. + Dạng toán 2. Tìm tọa độ hình chiếu của điểm A, điểm đối xứng A’, phương trình đối xứng của đường thẳng Δ qua điểm I và qua đường thẳng d. + Dạng toán 3. Tính khoảng cách, góc của hai đường thẳng. + Dạng toán 4. Tìm tọa điểm M thuộc đường thẳng d thỏa mãn điều kiện cho trước. + Dạng toán 5. Lập phương trình đường thẳng d có véc tơ pháp tuyến n = (A;B) (A2 + B2 khác 0) và thỏa mãn điều kiện cho trước (khoảng cách hay góc). + Dạng toán 6. Lập phương trình đường thẳng d đi qua điểm M(x0;y0) và thỏa mãn điều kiện cho trước (khoảng cách hay góc). + Dạng toán 7. Các bài toán liên quan đến tam giác, tứ giác. + Dạng toán 8. Bài toán cực trị, tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất. BÀI 3 . PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG TRÒN. + Dạng toán 1. Nhận dạng phương trình đường tròn. + Dạng toán 2. Lập phương trình đường tròn. + Dạng toán 3. Lập phương trình tiếp tuyến d với phương trình đường tròn (C). + Dạng toán 4. Một số bài toán tương giao. BÀI 4 . ELÍP. + Dạng toán 1. Xác định các yếu tố của elip khi biết phương trình chính tắc của elip. + Dạng toán 2. Viết phương trình chính tắc của đường elip. + Dạng toán 3. Xác định điểm nằm trên đường elip thỏa mãn điều kiện cho trước. + Dạng toán 4. Bài toán tương giao.

Nguồn: toanmath.com

Đọc Sách

Các dạng bài tập vectơ
Tài liệu gồm 44 trang, được biên soạn bởi quý thầy, cô giáo giảng dạy bộ môn Toán học tại trường THPT Marie Curie, quận 3, thành phố Hồ Chí Minh, phân dạng và tuyển chọn các bài toán trắc nghiệm + tự luận chuyên đề vectơ, giúp học sinh lớp 10 tự học chương trình Hình học 10 chương 1. Bài 1. VECTƠ. A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT. 1. Khái niệm vectơ. 2. Hai vectơ cùng phương. 3. Hai vectơ bằng nhau. 4. Vectơ – không. B. VÍ DỤ. C. BÀI TẬP TỰ LUẬN. D. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM. Bài 2. TỔNG VÀ HIỆU HAI VECTƠ. A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT. 1. Tổng của hai vectơ. 2. Hiệu của hai vectơ. B. PHƯƠNG PHÁP GIẢI. VẤN ĐỀ 1: Chứng minh đẳng thức vectơ. VẤN ĐỀ 2: Tính độ dài vectơ tổng. C. BÀI TẬP TỰ LUẬN. D. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM. Bài 3. TÍCH CỦA VECTƠ SỐ VỚI SỐ. A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT. 1. Tích của một số đối với một vectơ. 2. Trung điểm đoạn thẳng và trọng tâm tam giác. B. PHƯƠNG PHÁP GIẢI. VẤN ĐỀ 1: Chứng minh đẳng thức vectơ. VẤN ĐỀ 2: Xác định điểm thỏa điều kiện cho trước. VẤN ĐỀ 3: Chứng minh ba điểm thẳng hàng. C. BÀI TẬP TỰ LUẬN. D. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM. Bài 4. HỆ TRỤC TỌA ĐỘ. A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT. 1. Trục tọa độ. 2. Hệ trục toạ độ. B. PHƯƠNG PHÁP GIẢI TOÁN. VẤN ĐỀ 1: Tọa độ vectơ – biễu diễn một vectơ theo hai vectơ. VẤN ĐỀ 2: Xác định điểm thỏa mãn yêu cầu bài toán. VẤN ĐỀ 3: Vectơ cùng phương, vectơ bằng nhau, ứng dụng. C. BÀI TẬP RÈN LUYỆN D. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM.
Bài tập véctơ và các phép toán - Diệp Tuân
Tài liệu gồm 171 trang, được biên soạn bởi thầy giáo Diệp Tuân, phân dạng và tuyển chọn các bài tập véctơ và các phép toán trong chương trình Hình học 10 chương 1. BÀI 1 . ĐỊNH NGHĨA VÉC TƠ VÀ TỔNG HIỆU HAI VÉC TƠ. Dạng 1. Xác định một véc tơ, phương, hướng, độ dài. Dạng 2. Chứng minh hai véc tơ bằng nhau. BÀI 2 . TỔNG VÀ HIỆU HAI VÉC TƠ. Dạng 1. Xác định độ dài tổng và hiệu hai véc tơ. Dạng 2. Chứng minh đẳng thức véc tơ. Dạng 3. Bài toán thực tế (vật lý học). [ads] BÀI 3 . TÍCH CỦA MỘT VÉC TƠ VỚI MỘT SỐ. Dạng 1. Dựng và tính độ dài véc tơ chứa tích một véc tơ. Dạng 2. Chứng minh đẳng thức véc tơ. Dạng 3. Xác định điểm m thỏa mãn đẳng thức véc tơ. Dạng 4. Phân tích một véc tơ theo hai vectơ không cùng phương. Dạng 5. Chứng minh hai điểm trùng nhau, hai tam giác có cùng trọng tâm. Dạng 6. Tìm tập hợp điểm thỏa mãn điều kiện vec tơ cho trước. Dạng 7. Xác định tính chất của hình khi biết một đẳng thức vectơ. Dạng 8. Chứng minh bất đẳng thức và tìm cực trị liên quan đến độ dài vectơ. BÀI 4 . TRỤC TỌA ĐỘ VÀ HỆ TRỤC TỌA ĐỘ. Dạng 1. Tìm tọa độ của một điểm, vectơ, độ dài đại số của vectơ trên (O;i). Dạng 2. Tìm tọa độ của một điểm, tọa độ vectơ oxy. Dạng 3. Tính tọa độ của một tổng, hiệu và tích của điểm, vectơ. Dạng 4. Tính tọa độ các điểm của một hình. Dạng 5. Sự cùng phương của hai vec tơ.
Bài tập trắc nghiệm tích vô hướng của hai vectơ và ứng dụng có lời giải chi tiết
Tài liệu gồm 112 trang tổng hợp các câu hỏi và bài tập trắc nghiệm tích vô hướng của hai vectơ và ứng dụng có lời giải chi tiết trong chương trình Hình học 10 chương 2, các bài toán được đánh số ID và sắp xếp theo từng nội dung bài học: + Bài 1. Các khái niệm về vectơ. + Bài 2. Phép cộng trừ các vectơ. + Bài 3. Phép nhân một số với một vectơ. + Bài 4. Hệ trục tọa độ. Trong mỗi bài học, các câu hỏi được sắp xếp theo 4 mức độ nhận thức với độ khó tăng dần: nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Trích dẫn tài liệu bài tập trắc nghiệm tích vô hướng của hai vectơ và ứng dụng có lời giải chi tiết : [ads] + Cho tam giác ABC có A = (10,5), B = (3,2), C = (6,-5). Khẳng định nào sau đây là đúng? A. ABC là tam giác đều. B. ABC là tam giác vuông cân tại B. C. ABC là tam giác vuông cân tại A. D. ABC là tam giác có góc tù tại A. + Cho ba điểm A, B, C phân biệt. Tập hợp những điểm M mà CM.CB = CA.CB là: A. Đường tròn đường kính AB. B. Đường thẳng đi qua A và vuông góc với BC. C. Đường thẳng đi qua B và vuông góc với AC. D. Đường thẳng đi qua C và vuông góc với AB. + Cho hai điểm B, C phân biệt. Tập hợp những điểm M thỏa mãn CM.CB = CM^2 thuộc: A. Đường tròn đường kính BC. B. Đường tròn (B, BC). C. Đường tròn (C, CB). D. Một đường khác không phải đường tròn.
Bài tập trắc nghiệm vectơ có lời giải chi tiết
Tài liệu gồm 100 trang tổng hợp các câu hỏi và bài tập trắc nghiệm vectơ có lời giải chi tiết trong chương trình Hình học 10 chương 1, các bài toán được đánh số ID và sắp xếp theo từng nội dung bài học: + Bài 1. Các khái niệm về vectơ. + Bài 2. Phép cộng trừ các vectơ. + Bài 3. Phép nhân một số với một vectơ. + Bài 4. Hệ trục tọa độ. Trong mỗi bài học, các câu hỏi được sắp xếp theo 4 mức độ nhận thức với độ khó tăng dần: nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. [ads] Trích dẫn tài liệu bài tập trắc nghiệm vectơ có lời giải chi tiết : + Hai véc-tơ được gọi là bằng nhau khi và chỉ khi: A. Giá của chúng trùng nhau và độ dài của chúng bằng nhau. B. Chúng trùng với một trong các cặp cạnh đối của một hình bình hành. C. Chúng trùng với một trong các cặp cạnh của một tam giác đều. D. Chúng cùng hướng và độ dài của chúng bằng nhau. + Cho ba điểm A, B, C phân biệt. Khi đó: A. Điều kiện cần và đủ để A, B, C thẳng hàng là AB cùng phương với AC. B. Điều kiện đủ để A, B, C thẳng hàng là với mọi M, MA cùng phương với AB. C. Điều kiện cần để A, B, C thẳng hàng là với mọi M, MA cùng phương với AB. D. Điều kiện cần để A, B, C thẳng hàng là AB = AC. + Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Hai véc-tơ không bằng nhau thì có độ dài không bằng nhau. B. Hiệu của hai véc-tơ có độ dài bằng nhau là véc-tơ – không. C. Tổng của hai véc-tơ khác véc-tơ – không là một vé-ctơ khác véc-tơ – không. D. Hai véc-tơ cùng phương với 1 vectơ (khác vectơ 0) thì hai véc-tơ đó cùng phương với nhau.