Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Đề học kì 2 Toán 8 năm 2023 - 2024 phòng GDĐT quận 8 - TP HCM

THCS. giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh lớp 8 đề kiểm tra cuối học kì 2 môn Toán 8 năm học 2023 – 2024 phòng Giáo dục và Đào tạo quận 8, thành phố Hồ Chí Minh; đề thi gồm 02 trang, hình thức 25% trắc nghiệm (10 câu) + 75% tự luận (06 câu), thời gian làm bài 90 phút. Trích dẫn Đề học kì 2 Toán 8 năm 2023 – 2024 phòng GD&ĐT quận 8 – TP HCM : + Một cái bể hình hộp chữ nhật đang chứa 3m3 nước. Người ta bơm nước vào bể bằng một cái vòi có lưu lượng nước chảy là 4m3/giờ. Gọi y (m3) là lượng nước có trong bể sau x giờ. a) Viết công thức tính y theo biến x. b) Nếu bể có thể tích là 27 m3, hỏi kể từ khi bắt đầu mở vòi, sau bao lâu thì đầy bể? + Bác Ba có hai thùng mận gồm 36kg. Nếu chuyển 8 kg mận từ thùng thứ nhất sang thùng thứ hai thì số kg mận của hai thùng bằng nhau. Tìm số kg mận của mỗi thùng lúc ban đầu. + Một hộp kín đựng một số viên bi màu đỏ và màu trắng có kích thước và khối lượng giống nhau. An lấy ra ngẫu nhiên 1 viên bi từ hộp, xem rồi trả lại trong hộp. Lặp lại phép thử đó 100 lần, An thấy có 32 lần lấy được viên bi màu đỏ và 68 lần lấy được viên bi màu trắng. a) Tính xác suất thực nghiệm của biến cố lấy viên bi màu trắng sau 100 lần thử. b) Biết số viên bi màu trắng trong hộp là 17 viên, hãy ước lượng số viên bi đỏ có trong hộp kín?

Nguồn: toanmath.com

Đọc Sách

Đề thi học kì 2 (HK2) lớp 8 môn Toán năm học 2016 2017 trường THCS Tịnh Bình Quãng Ngãi
Nội dung Đề thi học kì 2 (HK2) lớp 8 môn Toán năm học 2016 2017 trường THCS Tịnh Bình Quãng Ngãi Bản PDF Đề thi học kỳ 2 lớp 8 môn Toán năm học 2016-2017 trường THCS Tịnh Bình, Quãng Ngãi, bao gồm 6 bài toán tự luận, được đính kèm lời giải chi tiết. Dưới đây là một số bài toán trong đề:Bài toán 1:Giải bài toán bằng cách lập phương trình: Lúc 6 giờ sáng, một xe máy khởi hành từ A để đi đến B. Đến 7 giờ 30 phút, một ôtô thứ hai cũng khởi hành từ A để đi đến B với vận tốc lớn hơn ôtô thứ nhất là 20km/h và hai xe gặp nhau lúc 10 giờ 30. Tính vận tốc của xe máy và ôtô. (Xe máy và ôtô không bị hư hỏng hay dừng lại dọc đường).Bài toán 2:Cho hình lăng trụ đứng ABC.A’B’C’ có chiều cao AA’ = 6cm, đáy là tam giác vuông có hai cạnh góc vuông AB = 4cm và AC = 5cm. Tính thể tích của hình lăng trụ.Bài toán 3:Cho hình thang vuông ABCD có AB//CD (góc A bằng 90 độ), AB = 4cm, CD = 9cm, AD = 6cm.a/ Chứng minh hai tam giác BAD và ADC đồng dạng.b/ Chứng minh AC vuông góc với BD.c/ Gọi O là giao điểm của AC và BD. Tính tỉ số diện tích hai tam giác AOB và COD.d/ Gọi K là giao điểm của DA và CB. Tính độ dài KA.Trên đây là nội dung đề thi học kỳ 2 lớp 8 môn Toán năm học 2016-2017 tại trường THCS Tịnh Bình, Quãng Ngãi. Đề bao gồm các bài toán tự luận và được cung cấp kèm lời giải chi tiết. Đây là một số bài toán trong đề, bao gồm việc giải quyết bài toán bằng cách lập phương trình, tính thể tích của hình lăng trụ, chứng minh đồng dạng của hai tam giác và tính tỉ số diện tích.. Bằng cách thực hiện từng bước giải quyết từng bài toán, giáo viên giải thích chi tiết và cung cấp các phương pháp giải quyết.
Đề thi học kì 2 (HK2) lớp 8 môn Toán năm học 2016 2017 trường THCS Đức Phổ Lâm Đồng
Nội dung Đề thi học kì 2 (HK2) lớp 8 môn Toán năm học 2016 2017 trường THCS Đức Phổ Lâm Đồng Bản PDF - Nội dung bài viết Đề thi học kì 2 (HK2) lớp 8 môn Toán năm học 2016-2017 trường THCS Đức Phổ Lâm Đồng Đề thi học kì 2 (HK2) lớp 8 môn Toán năm học 2016-2017 trường THCS Đức Phổ Lâm Đồng Đề thi học kỳ 2 môn Toán lớp 8 năm học 2016-2017 tại trường THCS Đức Phổ - Lâm Đồng bao gồm 10 bài toán tự luận, kèm theo lời giải chi tiết. Dưới đây là một số bài toán trong đề: Bài 1: Xác định hệ số a, b của phương trình bậc nhất 2x - 3 = 0. Bài 2: Cho hình lăng trụ đứng có đáy là tam giác đều cạnh 3cm và chiều cao 5cm. Tính diện tích xung quanh của hình lăng trụ đó. Bài 3: Một người đi xe máy từ điểm A đến điểm B với vận tốc trung bình là 50km/h. Khi trở về, người đó đi với vận tốc trung bình là 40km/h, nên thời gian trở về nhiều hơn thời gian đi là 30 phút. Tính độ dài quãng đường AB. Đề thi nêu qua một số bài toán đặc trưng trong đề và bao gồm lời giải chi tiết để học sinh nắm vững các phương pháp giải toán. Điều này giúp học sinh hiểu rõ từng bước giải quyết vấn đề và áp dụng vào các bài tương tự.