Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Chuyên đề cơ bản ứng dụng tích phân trong hình học ôn thi TN THPT môn Toán

Tài liệu gồm 44 trang, được biên soạn bởi thầy giáo Lê Bá Bảo (giáo viên Toán trường THPT Đặng Huy Trứ, tỉnh Thừa Thiên Huế), hướng dẫn giải các dạng toán cơ bản chuyên đề ứng dụng tích phân trong hình học trong chương trình môn Toán lớp 12, hướng đến kỳ thi tốt nghiệp THPT môn Toán; tài liệu phù hợp với các em học sinh lớp 12 mất gốc Toán. Chủ đề : ỨNG DỤNG TÍCH PHÂN TRONG HÌNH HỌC: TÍNH DIỆN TÍCH HÌNH PHẲNG. I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT. Bài toán 1: Diện tích S của hình phẳng giới hạn bởi đồ thị của hàm số f x liên tục trên đoạn a b trục hoành và hai đường thẳng x a x b được tính theo công thức: d b a S f x x (1). Bài toán 2: Diện tích S của hình phẳng giới hạn bởi các đồ thị của hàm số f x g x liên tục trên a b và hai đường thẳng x a x b được tính theo công thức: d b a S f x g x x (2). II. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM MINH HỌA. III. LỜI GIẢI CHI TIẾT. Chủ đề : ỨNG DỤNG TÍCH PHÂN TRONG HÌNH HỌC: TÍNH THỂ TÍCH KHỐI TRÒN XOAY. I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT. Một hình phẳng quay quanh một trục nào đó tạo nên một khối tròn xoay. Dạng 1: (Hình phẳng quay quanh Ox) Cho hình phẳng được giới hạn bởi đồ thị hàm số y f x liên tục trên a b trục Ox và hai đường thẳng x a x b quanh trục Ox ta được khối tròn xoay có thể tích là: d 2 b x a V f x x (3). Dạng 2: Thể tích khối tròn xoay có được khi quay nhiều đồ thị hàm số quanh một trục. Ta tiến hành chia phần thể tích V thành các phần thể tích thành phần 1 2 V V mà mỗi phần được tính bằng các công thức đã cho. II. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM MINH HỌA. III. LỜI GIẢI CHI TIẾT.

Nguồn: toanmath.com

Đọc Sách

Chuyên đề trắc nghiệm các công thức cơ bản về tích phân
Tài liệu gồm 14 trang, trình bày lý thuyết trọng tâm, các dạng toán trọng tâm kèm phương pháp giải và bài tập trắc nghiệm tự luyện chuyên đề các công thức cơ bản về tích phân, có đáp án và lời giải chi tiết; hỗ trợ học sinh lớp 12 trong quá trình học tập chương trình Toán 12 phần Giải tích chương 3. I. LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM. 1. Khái niệm hình thang cong. 2. Tích phân là gì? II. CÁC DẠNG TOÁN TRỌNG TÂM VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI. BÀI TẬP TỰ LUYỆN. LỜI GIẢI BÀI TẬP TỰ LUYỆN.
Chuyên đề trắc nghiệm nguyên hàm của hàm lượng giác
Tài liệu gồm 16 trang, trình bày lý thuyết trọng tâm, các dạng toán trọng tâm kèm phương pháp giải và bài tập trắc nghiệm tự luyện chuyên đề nguyên hàm của hàm lượng giác, có đáp án và lời giải chi tiết; hỗ trợ học sinh lớp 12 trong quá trình học tập chương trình Toán 12 phần Giải tích chương 3. A. LÝ THUYẾT 1. Một số công thức lượng giác cần nhớ. 2. Một số nguyên hàm lượng giác cơ bản. 3. Các dạng nguyên hàm lượng giác thường gặp. + Dạng 1: Nguyên hàm m n I sin x cos x dx. + Dạng 2: Nguyên hàm m n dx I sin x cos x. + Dạng 3: Nguyên hàm lượng giác của hàm tanx và cotx. + Dạng 4: Nguyên hàm sử dụng công thức biến đổi tích thành tổng. + Dạng 5: Nguyên hàm dx I a sin x b cos x c. B. VÍ DỤ MINH HỌA BÀI TẬP TỰ LUYỆN. LỜI GIẢI BÀI TẬP TỰ LUYỆN.
Chuyên đề trắc nghiệm nguyên hàm của hàm hữu tỉ
Tài liệu gồm 22 trang, trình bày lý thuyết trọng tâm, các dạng toán trọng tâm kèm phương pháp giải và bài tập trắc nghiệm tự luyện chuyên đề nguyên hàm của hàm hữu tỉ, có đáp án và lời giải chi tiết; hỗ trợ học sinh lớp 12 trong quá trình học tập chương trình Toán 12 phần Giải tích chương 3. A. LÝ THUYẾT I. Các công thức cần nhớ. II. Nguyên hàm dạng P x dx I Q x. + Dạng 1: P x dx I ax b. + Dạng 2: 2 mx n I dx ax bx c. + Dạng 3: P x dx I Q x với 3 2 Q x ax bx cx d. + Dạng 4: Tham khảo và nâng cao: 4 2 P x dx I x a trong đó bậc của P(x) nhỏ hơn 4. + Dạng 5: Tham khảo và nâng cao: Một số nguyên hàm hữu tỷ khi Q(x) là đa thức bậc 6. B. VÍ DỤ MINH HỌA BÀI TẬP TỰ LUYỆN. LỜI GIẢI BÀI TẬP TỰ LUYỆN.
Chuyên đề trắc nghiệm nguyên hàm từng phần
Tài liệu gồm 23 trang, trình bày lý thuyết trọng tâm, các dạng toán trọng tâm kèm phương pháp giải và bài tập trắc nghiệm tự luyện chuyên đề nguyên hàm từng phần, có đáp án và lời giải chi tiết; hỗ trợ học sinh lớp 12 trong quá trình học tập chương trình Toán 12 phần Giải tích chương 3. A. LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM Một số dạng nguyên hàm từng phần thường gặp: + Dạng 1: I P x mx n dx ln trong đó P x là đa thức. Theo quy tắc ta đặt ln u mx n dv P x dx. + Dạng 2: sin cos x I P x dx x trong đó P x là đa thức. Theo quy tắc ta đặt sin cos u Px x dv dx x. + Dạng 3: ax b I P x e dx trong đó P x là đa thức. Theo quy tắc ta đặt ax b u Px dv a dx. + Dạng 4: sin cos x x I e dx x. Theo quy tắc ta đặt sin cos x x u x dv e dx. B. VÍ DỤ MINH HỌA BÀI TẬP TỰ LUYỆN. LỜI GIẢI BÀI TẬP TỰ LUYỆN.