Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Sử dụng phương pháp hình học giải bài toán tìm GTLN GTNN môđun số phức

Tài liệu gồm 27 trang, được biên soạn bởi nhóm tác giả Toán Học Bắc Trung Nam, hướng dẫn sử dụng phương pháp hình học giải bài toán tìm giá trị lớn nhất – giá trị nhỏ nhất (GTLN – GTNN / max – min) môđun số phức, đây là dạng toán vận dụng cao (VDC) thường gặp trong chương trình Giải tích 12 chương 4: Số phức; các bài toán trắc nghiệm trong tài liệu đều có đáp án và lời giải chi tiết. A. KIẾN THỨC CƠ BẢN 1. Điểm Torricelli: Cho tam giác ABC có góc lớn nhất không quá 120. Điểm Torricelli của tam giác ABC là điểm T nằm trong ABC và có tổng 3 cạnh TA TB TC p q r nhỏ nhất. Để tìm ra điểm này, ta dựng 3 tam giác đều ACM BCN ABO giao điểm của 3 đường tròn ngoại tiếp của 3 tam giác đều này (hoặc giao điểm của AN BM CO) chính là điểm Torricelli mà chúng ta cần tìm. 2. Bất đẳng thức Cauchy – Schwarz: Với hai dãy số thực 1 2 m a a a và 1 2 m b b b ta luôn có bất đẳng thức sau 1 2 1 2 1 1 2 2 m m m m a a a b b b a b a b a b. Dấu bằng xảy ra khi 1 2 2 2 m m a a a b b b. 3. Định lý Ptoleme hay đẳng thức Ptoleme là một đẳng thức trong hình học Euclid miêu tả quan hệ giữa độ dài bốn cạnh và hai đường chéo của một tứ giác nội tiếp. Định lý này mang tên nhà toán học và thiên văn học người Hy Lạp cổ đại Ptolemy (tức Claudius Ptolemaeus). Nếu A, B, C, và D là 4 đỉnh của tứ giác nội tiếp đường tròn thì: AC BD AB CD BC AD. 4. Bất đẳng thức Ptoleme là trường hợp tổng quát của định lý Ptoleme đối với một tứ giác bất kỳ. Nếu ABCD là tứ giác bất kỳ thì AC BD AB CD BC AD. Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi tứ giác nội tiếp trong một đường tròn. 5. Định lí Stewart: Gọi a, b và c là độ dài các cạnh của 1 tam giác. Gọi d là độ dài của đoạn thẳng nối từ 1 đỉnh của tam giác với điểm nằm trên cạnh (ở đây là cạnh có độ dài là a) đối diện với đỉnh đó. Đoạn thẳng này chia cạnh a thành 2 đoạn có độ dài m và n định lý Stewart nói rằng: 2 2 2 b m c n a d mn. B. BÀI TẬP

Nguồn: toanmath.com

Đọc Sách

Lý thuyết và bài tập số phức có đáp án - Lư Sĩ Pháp
Tài liệu gồm 45 trang, được biên soạn bởi thầy giáo Lư Sĩ Pháp, tóm tắt lý thuyết, phương pháp giải các dạng toán và tuyển chọn các bài tập tự luận + trắc nghiệm số phức có đáp án, giúp học sinh tham khảo khi học chương trình Giải tích 12 chương 4 (số phức) và ôn thi tốt nghiệp THPT môn Toán. A. KIẾN THỨC CẦN NẮM 1. Số phức. 2. Các phép toán trên số phức. 3. Mối liên hệ giữa z và z‾. 4. Phương trình bậc hai với hệ số thực. 5. Cực trị số phức a. Bất đẳng thức tam giác. b. Công thức trung tuyến. c. Tập hợp điểm. 6. Một số dạng cơ bản tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của |z|. Dạng 1. Cho số phức z thỏa mãn |z – (a + bi)| = R với R > 0. Tìm giá trị nhỏ nhất, lớn nhất của |z|. Dạng 2. Cho số phức z thỏa mãn |z – z1| = r1 với r1 > 0. Tìm giá trị nhỏ nhất, giá trị lớn nhất của P = |z – z2|. Dạng 3. Cho số phức z thỏa mãn |z – z1| + |z – z2| = k với k > 0. Tìm giá trị nhỏ nhất, giá trị lớn nhất của P = |z|. Dạng 4. Cho hai số phức z1 và z2 thỏa mãn z1 + z2 = m + ni và |z1 – z2| = p > 0. Tìm giá trị lớn nhất của P = |z1| + |z2|. B. BÀI TẬP TỰ LUẬN Dạng 1. Tìm số phức, số phức liên hợp, phần thực, phần ảo, môđun của một số phức. Dạng 2. Nhìn vào hệ tọa độ Oxy xác định tọa độ của điểm biểu diễn số phức. Dạng 3. Tìm tọa độ điểm biểu diễn của số phức trong mặt phẳng tọa độ Oxy. Dạng 4. Giải phương trình bậc hai trên tập số phức và vận dụng định lí Vi-ét. C. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Chuyên đề số phức dành cho học sinh trung bình - yếu - Dương Minh Hùng
Tài liệu gồm 51 trang, được biên soạn bởi thầy giáo Dương Minh Hùng, phân dạng, hướng dẫn cách giải và tuyển chọn các bài tập trắc nghiệm (mức độ nhận biết – thông hiểu, có đáp án và lời giải chi tiết) chuyên đề số phức, hỗ trợ học sinh có học lực ở mức trung bình – yếu trong quá trình học tập chương trình Giải tích 12 chương 4 và ôn thi tốt nghiệp THPT môn Toán. Bài 1 . ĐỊNH NGHĨA SỐ PHỨC. + Dạng toán 1. Xác định các yếu tố cơ bản của số phức. + Dạng toán 2. Điểm biểu diễn của số phức. + Dạng toán 3. Hai số phức bằng nhau. Bài 2 . PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN SỐ PHỨC. + Dạng toán 1. Thực hiện các phép tính về số phức. + Dạng toán 2. Xác định các yếu tố cơ bản của số phức qua phép toán. + Dạng toán 3. Bài toán quy về giải phương trình, hệ phương trình. + Dạng toán 4. Bài toán tìm tập hợp điểm biểu diễn cho số phức. Bài 3 . PHÉP CHIA HAI SỐ PHỨC. + Dạng toán 1. Thực hiện các phép tính về số phức. + Dạng toán 2. Thực hiện phép tính và từ đó suy ra các yếu tố liên quan tới số phức. + Dạng toán 3. Giải phương trình bậc nhất – suy ra các yếu tố liên quan tới số phức. Bài 4 . PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI VỚI HỆ SỐ THỰC. + Dạng toán 1. Tìm căn bậc hai của số thực âm. + Dạng toán 2. Tìm nghiệm phức của phương trình bậc hai – tìm các yếu tố liên quan tới hai nghiệm phức chứa lũy thừa. + Dạng toán 3. Tìm nghiệm phương trình bậc ba, phương trình trùng phương. + Dạng toán 4. Mối liên hệ giữa hai nghiệm của phương trình bậc hai.
Chuyên đề số phức ôn thi THPT 2021 - Nguyễn Bảo Vương
Tài liệu gồm 229 trang, được biên soạn bởi thầy giáo Nguyễn Bảo Vương, hướng dẫn phương pháp giải các dạng toán và tuyển chọn các bài tập trắc nghiệm chuyên đề số phức (Giải tích 12 chương 4), có đáp án và lời giải chi tiết, giúp học sinh học tốt chương trình Toán 12 và ôn thi THPT môn Toán năm học 2020 – 2021. Chuyên đề 1 . XÁC ĐỊNH SỐ PHỨC VÀ CÁC PHÉP TOÁN SỐ PHỨC. TÀI LIỆU DÀNH CHO ĐỐI TƯỢNG HỌC SINH YẾU – TRUNG BÌNH (Mức độ 5 – 6 điểm). + Dạng toán 1. Xác định các yếu tố cơ bản của số phức. + Dạng toán 2. Biểu diễn hình học cơ bản của số phức. + Dạng toán 3. Thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia cơ bản của số phức. TÀI LIỆU DÀNH CHO ĐỐI TƯỢNG HỌC SINH KHÁ (Mức độ 7 – 8 điểm). TÀI LIỆU DÀNH CHO ĐỐI TƯỢNG HỌC SINH GIỎI – XUẤT SẮC (Mức độ 9 – 10 điểm). + Dạng toán 1. Tìm số phức thỏa mãn điều kiện cho trước. + Dạng toán 2. Một số bài toán liên quan đến số phức có lũy thừa bậc cao, chứa tham số. Chuyên đề 2 . TẬP HỢP ĐIỂM BIỂU DIỄN SỐ PHỨC. TÀI LIỆU DÀNH CHO ĐỐI TƯỢNG HỌC SINH KHÁ – GIỎI – XUẤT SẮC (Mức độ 7 – 8 – 9 – 10 điểm). + Dạng toán 1. Tập hợp điểm biểu diễn số phức là đường tròn. + Dạng toán 2. Tập hợp điểm biểu diễn số phức là đường thẳng. + Dạng toán 3. Tập hợp điểm biểu diễn số phức là đường conic. + Dạng toán 4. Tập hợp điểm biểu diễn số phức là một miền. + Dạng toán 5. Một số dạng toán khác liên quan đến tập hợp điểm biểu diễn số phức. Chuyên đề 3 . PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI VÀ PHƯƠNG TRÌNH BẬC CAO SỐ PHỨC. TÀI LIỆU DÀNH CHO ĐỐI TƯỢNG HỌC SINH YẾU – TRUNG BÌNH (Mức độ 5 – 6 điểm). TÀI LIỆU DÀNH CHO ĐỐI TƯỢNG HỌC SINH KHÁ (Mức độ 7 – 8 điểm). Chuyên đề 4 . BÀI TOÁN CỰC TRỊ SỐ PHỨC. TÀI LIỆU DÀNH CHO ĐỐI TƯỢNG HỌC SINH GIỎI – XUẤT SẮC (Mức độ 9 – 10 điểm). + Dạng toán 1. Quỹ tích điểm biểu diễn số phức là đường thẳng. + Dạng toán 2. Quỹ tích điểm biểu diễn số phức là đường tròn. + Dạng toán 3. Quỹ tích điểm biểu diễn số phức là Elip.
300 câu vận dụng cao số phức ôn thi THPT môn Toán
Tài liệu gồm 25 trang, được sưu tầm và tổng hợp bởi Tư Duy Mở Trắc Nghiệm Toán Lý, tuyển chọn 300 câu vận dụng cao (VDC) số phức có đáp án, giúp học sinh ôn thi THPT môn Toán. Trích dẫn tài liệu 300 câu vận dụng cao số phức ôn thi THPT môn Toán: + Xét các số phức z thỏa mãn điều kiện |z − 1 + i| = 2. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, tập hợp các điểm biểu diễn các số phức w = z + 2 − i là: A đường tròn tâm I(−3; 2), bán kính R = 2. B đường tròn tâm I(3; −2), bán kính R = 2. C đường tròn tâm I(1; −1), bán kính R = 2. D đường tròn tâm I(1; 0), bán kính R = 2. + Cho số phức z thỏa mãn z + i/z − i là số thuần ảo. Tập hợp các điểm M biểu diễn số phức z là: A Đường tròn tâm O, bán kính R = 1 bỏ đi một điểm (0, 1). B Hình tròn tâm O, bán kính R = 1 (kể cả biên). C Đường tròn tâm O, bán kính R = 1. D Hình tròn tâm O, bán kính R = 1 (không kể biên). + Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hình bình hành OABC có tọa độ điểm A(3; 1), C(−1; 2) (như hình vẽ bên). Số phức nào sau đây có điểm biểu diễn là điểm B?