Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Sử dụng tính chất của đồ thị hàm số để tính diện tích hình phẳng

Tài liệu gồm 58 trang được biên soạn bởi tập thể quý thầy, cô giáo nhóm Toán VD – VDC, nội dung các dạng toán xoay quanh bài toán ứng dụng tích phân để tính diện tích hình phẳng với giả thiết bài toán cho bởi đồ thị hàm liên quan. + Dạng toán 1. Sử dụng định nghĩa xác định công thức diện tích. + Dạng toán 2. Dựa vào các điểm đồ thị đi qua xác định hàm số đi đến công thức tính. + Dạng toán 3. Dựa vào tâm đối xứng, trục đối xứng của đồ thị xác định hàm số đi đến công thức tính. + Dạng toán 4. Dựa vào tiếp tuyến của đồ thị xác định hàm số đi đến công thức tính. + Dạng toán 5. Biến đổi đồ thị đưa về tính toán đơn giản. + Dạng toán 6. Tính diện tích dựa vào việc chia nhỏ hình. + Dạng toán 7. Toán thực tế với giả thiết có đồ thị hàm liên quan. Các bài toán trắc nghiệm được trích dẫn và phát triển dựa trên các bài toán trong đề thi THPT Quốc gia môn Toán, có đáp án và lời giải chi tiết.

Nguồn: toanmath.com

Đọc Sách

Chuyên đề trắc nghiệm nguyên hàm của hàm lượng giác
Tài liệu gồm 16 trang, trình bày lý thuyết trọng tâm, các dạng toán trọng tâm kèm phương pháp giải và bài tập trắc nghiệm tự luyện chuyên đề nguyên hàm của hàm lượng giác, có đáp án và lời giải chi tiết; hỗ trợ học sinh lớp 12 trong quá trình học tập chương trình Toán 12 phần Giải tích chương 3. A. LÝ THUYẾT 1. Một số công thức lượng giác cần nhớ. 2. Một số nguyên hàm lượng giác cơ bản. 3. Các dạng nguyên hàm lượng giác thường gặp. + Dạng 1: Nguyên hàm m n I sin x cos x dx. + Dạng 2: Nguyên hàm m n dx I sin x cos x. + Dạng 3: Nguyên hàm lượng giác của hàm tanx và cotx. + Dạng 4: Nguyên hàm sử dụng công thức biến đổi tích thành tổng. + Dạng 5: Nguyên hàm dx I a sin x b cos x c. B. VÍ DỤ MINH HỌA BÀI TẬP TỰ LUYỆN. LỜI GIẢI BÀI TẬP TỰ LUYỆN.
Chuyên đề trắc nghiệm nguyên hàm của hàm hữu tỉ
Tài liệu gồm 22 trang, trình bày lý thuyết trọng tâm, các dạng toán trọng tâm kèm phương pháp giải và bài tập trắc nghiệm tự luyện chuyên đề nguyên hàm của hàm hữu tỉ, có đáp án và lời giải chi tiết; hỗ trợ học sinh lớp 12 trong quá trình học tập chương trình Toán 12 phần Giải tích chương 3. A. LÝ THUYẾT I. Các công thức cần nhớ. II. Nguyên hàm dạng P x dx I Q x. + Dạng 1: P x dx I ax b. + Dạng 2: 2 mx n I dx ax bx c. + Dạng 3: P x dx I Q x với 3 2 Q x ax bx cx d. + Dạng 4: Tham khảo và nâng cao: 4 2 P x dx I x a trong đó bậc của P(x) nhỏ hơn 4. + Dạng 5: Tham khảo và nâng cao: Một số nguyên hàm hữu tỷ khi Q(x) là đa thức bậc 6. B. VÍ DỤ MINH HỌA BÀI TẬP TỰ LUYỆN. LỜI GIẢI BÀI TẬP TỰ LUYỆN.
Chuyên đề trắc nghiệm nguyên hàm từng phần
Tài liệu gồm 23 trang, trình bày lý thuyết trọng tâm, các dạng toán trọng tâm kèm phương pháp giải và bài tập trắc nghiệm tự luyện chuyên đề nguyên hàm từng phần, có đáp án và lời giải chi tiết; hỗ trợ học sinh lớp 12 trong quá trình học tập chương trình Toán 12 phần Giải tích chương 3. A. LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM Một số dạng nguyên hàm từng phần thường gặp: + Dạng 1: I P x mx n dx ln trong đó P x là đa thức. Theo quy tắc ta đặt ln u mx n dv P x dx. + Dạng 2: sin cos x I P x dx x trong đó P x là đa thức. Theo quy tắc ta đặt sin cos u Px x dv dx x. + Dạng 3: ax b I P x e dx trong đó P x là đa thức. Theo quy tắc ta đặt ax b u Px dv a dx. + Dạng 4: sin cos x x I e dx x. Theo quy tắc ta đặt sin cos x x u x dv e dx. B. VÍ DỤ MINH HỌA BÀI TẬP TỰ LUYỆN. LỜI GIẢI BÀI TẬP TỰ LUYỆN.
Chuyên đề trắc nghiệm phương pháp đổi biến tìm nguyên hàm
Tài liệu gồm 22 trang, trình bày lý thuyết trọng tâm, các dạng toán trọng tâm kèm phương pháp giải và bài tập trắc nghiệm tự luyện chuyên đề phương pháp đổi biến tìm nguyên hàm, có đáp án và lời giải chi tiết; hỗ trợ học sinh lớp 12 trong quá trình học tập chương trình Toán 12 phần Giải tích chương 3. DẠNG 1. ĐỔI BIẾN SỐ HÀM SỐ VÔ TỈ (Đặt t = hàm theo biến x). + Mẫu 1: Đổi biến hàm số vô tỷ đơn giản. + Mẫu 2: Nguyên hàm dạng x f a dx. + Mẫu 3: Nguyên hàm dạng ln f x dx x. DẠNG 2. ĐỔI BIẾN SỐ HÀM VÔ TỈ (Đặt x = hàm theo biến t). + Mẫu 1: Nếu f x có chứa 2 2 a x ta đặt sin 2 2 x a tt. + Mẫu 2: Dạng 2 2 x a thì đổi biến số tan 2 2 xa t t π π. + Mẫu 3: Dạng 2 2 x a thì ta đặt sin a x t (hoặc cos a x t). + Mẫu 4: Dạng 2 2 dx x a thì ta đặt xa t tan. + Mẫu 5: Nếu f x có chứa a x a x thì đặt 2 2 cos 2 2 sin 2 cos 2 1 cos 2 cos 1 cos 2 sin dx d a t a tdt xa t ax t t ax t t. BÀI TẬP TỰ LUYỆN. LỜI GIẢI CHI TIẾT.