Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Nguyên hàm - tích phân và ứng dụng trong các đề thi thử THPT QG môn Toán

Tài liệu gồm 393 trang được sưu tầm và biên soạn bởi thầy giáo Th.S Nguyễn Chín Em, tuyển tập các câu hỏi và bài tập trắc nghiệm chuyên đề nguyên hàm – tích phân và ứng dụng có đáp án và lời giải chi tiết trong các đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán những năm gần đây; giúp các em học sinh khối 12 học tốt chương trình Giải tích 12 chương 3 (nguyên hàm – tích phân và ứng dụng) và ôn thi THPT Quốc gia môn Toán. Trích dẫn tài liệu nguyên hàm – tích phân và ứng dụng trong các đề thi thử THPT QG môn Toán: + Cho hai quả bóng A, B di chuyển ngược chiều nhau va chạm với nhau. Sau va chạm mỗi quả bóng nảy ngược lại một đoạn thì dừng hẳn. Biết sau khi va chạm, quả bóng A nảy ngược lại với vận tốc vA(t) = 8 − 2t (m/s) và quả bóng B nảy ngược lại với vận tốc vB(t) = 12 − 4t (m/s). Tính khoảng cách giữa hai quả bóng sau khi đã dừng hẳn (giả sử hai quả bóng đều chuyển động thẳng). + Người ta cần trồng một vườn hoa Cẩm Tú Cầu theo hình giới hạn bởi một đường Parabol và nửa đường tròn có bán kính √2 mét (phần tô trong hình vẽ). Biết rằng: để trồng mỗi m2 hoa cần ít nhất là 250000 đồng, số tiền tối thiểu để trồng xong vườn hoa Cẩm Tú Cầu gần bằng? [ads] + Cho hàm số y = f(x) liên tục trên đoạn [a; b]. Diện tích S của hình phẳng giới hạn bởi đồ thị của hàm số y = f(x), trục hoành và hai đường thẳng x = a, x = b (a < b) được tính theo công thức? + Một bình cắm hoa dạng khối tròn xoay, biết đáy bình và miệng bình có đường kính lần lượt là 2 dm và 4 dm. Mặt xung quanh của bình là một phần của mặt tròn xoay có đường sinh là đồ thị hàm số y =√(x − 1). Tính thể tích bình cắm hoa đó. + Cho hàm số y = f(x) có đồ thị f'(x) trên [−3; 2] như hình bên (phần cong của đồ thị là một phần của parabol y = ax^2 + bx + c). Biết f(−3) = 0, giá trị của f(−1) + f(1) bằng?

Nguồn: toanmath.com

Đọc Sách

Chuyên đề nguyên hàm, tích phân và ứng dụng - Nguyễn Trọng
Tài liệu gồm 36 trang, được biên soạn bởi thầy giáo Nguyễn Trọng, tóm tắt lý thuyết, ví dụ minh họa và bài tập trắc nghiệm chuyên đề nguyên hàm, tích phân và ứng dụng thuộc chương trình Giải tích 12 chương 3. Mục lục chuyên đề nguyên hàm, tích phân và ứng dụng – Nguyễn Trọng: Bài 1 . Nguyên hàm. + Dạng 1. Định nghĩa, tính chất và nguyên hàm cơ bản. a. Ví dụ minh họa. b. Bài tập áp dụng. + Dạng 2. Phương pháp đổi biến. a. Ví dụ minh họa. b. Bài tập áp dụng. + Dạng 3. Nguyên hàm từng phần. a. Ví dụ minh họa. b. Bài tập áp dụng. Bài 2 . Tích phân. + Dạng 1. Tích phân dùng định nghĩa, tính chất. a. Ví dụ minh họa. b. Bài tập áp dụng. + Dạng 2. Tích phân đổi biến số. 1. Đổi biến số dạng 1. a. Ví dụ minh họa. b. Bài tập áp dụng. 2. Đổi biến số dạng 2. a. Ví dụ minh họa. b. Bài tập áp dụng. + Dạng 3. Tích phân từng phần. 1. Dạng 1. $\int_\alpha ^\beta f \left( x \right)\left[ {\begin{array}{*{20}{l}} {\sin ax}\\ {\cos ax}\\ {{e^{ax}}} \end{array}} \right]dx$. a. Ví dụ minh họa. b. Bài tập áp dụng. 2. Dạng 2. $\int_a^\beta f \left( x \right)\ln \left( {ax} \right)dx$. a. Ví dụ minh họa. b. Bài tập áp dụng. 3. Dạng 3. $\int_\alpha ^\beta {{e^{ax}}} \left[ {\begin{array}{*{20}{l}} {\sin ax}\\ {\cos ax} \end{array}} \right]dx$. a. Ví dụ minh họa. b. Bài tập áp dụng. Bài 3 . Ứng dụng của tích phân trong hình học. + Dạng 1. Ứng dụng của tích phân tính diện tích hình phẳng. a. Ví dụ minh họa. b. Bài tập áp dụng. + Dạng 2. Ứng dụng của tích phân tính thể tích. a. Ví dụ minh họa. b. Bài tập áp dụng.
7 dạng toán tích phân thường gặp
Tài liệu gồm 96 trang, được tổng hợp bởi thầy giáo Hoàng Tuyên và thầy giáo Lê Minh Tâm, tuyển chọn 266 bài tập tích phân thường gặp trong chương trình Giải tích 12 chương 3. Các bài tập tích phân được phân chia thành 7 dạng toán: Dạng toán 1. Tìm tích phân dựa vào tính chất của tích phân. + Dạng 1.1. Áp dụng tính chất để giải. + Dạng 1.2. Áp dụng bảng công thức cơ bản. Dạng toán 2. Tìm tích phân của hàm số hữu tỷ. Dạng toán 3. Giải tích phân bằng phương pháp vi phân. Dạng toán 4. Giải tích phân bằng phương pháp đổi biến số. + Dạng 4.1. Hàm số chứa căn thức. + Dạng 4.2. Hàm số chứa hàm lượng giác. + Dạng 4.3. Hàm số chứa hàm số mũ, logarit. + Dạng 4.4. Hàm số chứa hàm số đa thức, hửu tỉ. + Dạng 4.5. Hàm số chứa hàm số không tường minh (hàm ẩn). Dạng toán 5. Tính tích phân bằng phương pháp từng phần. + Dạng 5.1. Hàm số tường minh. + Dạng 5.2. Hàm số không tường minh (hàm ẩn). Dạng toán 6. Tính tích phân bằng cách kết hợp nhiều phương pháp. Dạng toán 7. Tính tích phân của các hàm số khác. + Dạng 7.1. Tích phân của hàm số chứa dấu giá trị tuyệt đối. + Dạng 7.2. Tích phân của hàm số cho bởi nhiều công thức. + Dạng 7.3. Tích phân của hàm số chẵn, lẻ.
5 dạng toán nguyên hàm thường gặp
Tài liệu gồm 77 trang, được tổng hợp bởi thầy giáo Hoàng Tuyên và thầy giáo Lê Minh Tâm, tuyển chọn 205 bài tập nguyên hàm thường gặp trong chương trình Giải tích 12 chương 3. Các bài tập nguyên hàm được phân chia thành 5 dạng toán: Dạng toán 1. Tìm nguyên hàm bằng bảng nguyên hàm. + Dạng 1.1. Áp dụng bảng nguyên hàm (không có điều kiện). + Dạng 1.2. Áp dụng bảng nguyên hàm tìm nguyên hàm có điều kiện. Dạng toán 2. Tìm nguyên hàm theo phương pháp vi phân. + Dạng 2.1. Tìm nguyên hàm theo phương pháp vi phân (không có điều kiện). + Dạng 2.1. Tìm nguyên hàm theo phương pháp vi phân (có điều kiện). Dạng toán 3. Tìm nguyên hàm bằng phương pháp đổi biến. + Dạng 3.1. Tìm nguyên hàm theo phương pháp đổi biến số (không có điều kiện). + Dạng 3.2. Tìm nguyên hàm theo phương pháp đổi biến số (có điều kiện). Dạng toán 4. Tìm nguyên hàm bằng phương pháp từng phần. + Dạng 4.1. Tìm nguyên hàm bằng phương pháp từng phần (không có điều kiện). + Dạng 4.2. Tìm nguyên hàm bằng phương pháp từng phần (có điều kiện). Dạng toán 5. Sử dụng nguyên hàm để giải toán.
Chuyên đề nguyên hàm, tích phân và ứng dụng - Bùi Đình Thông
Tài liệu gồm 149 trang, được biên soạn bởi thầy giáo Bùi Đình Thông, tóm tắt lý thuyết, phân dạng và tuyển chọn bài tập chuyên đề nguyên hàm, tích phân và ứng dụng, hỗ trợ học sinh khối 12 trong quá trình học chương trình Giải tích 12 chương 3 và ôn thi tốt nghiệp THPT môn Toán. BÀI 1 : NGUYÊN HÀM. Chuyên đề 1 : NGUYÊN HÀM CƠ BẢN – NGUYÊN HÀM MỞ RỘNG – VI PHÂN. ➢ Dạng 1: Các bài toán sử dụng định nghĩa, tính chất nguyên hàm và bảng nguyên hàm sơ cấp. + Bài toán 1: Tìm nguyên hàm của hàm số bằng bảng nguyên hàm. + Bài toán 2: Chứng minh F(x) là một nguyên hàm của f(x). + Bài toán 3: Xác định nguyên hàm với điều kiện ràng buộc. + Bài toán 4: Tìm giá trị của tham số để F(x) là một nguyên hàm của f(x). ➢ Dạng 2: Tìm nguyên hàm bằng công thức mở rộng. + Bài toán 1: Tìm nguyên hàm của hàm đa thức. + Bài toán 2: Tìm nguyên hàm của hàm phân thức. + Bài toán 3: Tìm nguyên hàm của hàm mũ. + Bài toán 4: Tìm nguyên hàm của hàm lượng giác. Chuyên đề 2 : CÁC PHƯƠNG PHÁP TÌM NGUYÊN HÀM. ➢ Dạng 1: Tìm nguyên hàm bằng phương pháp đổi biến số. ➢ Dạng 2: Tìm nguyên hàm bằng phương pháp nguyên hàm từng phần. BÀI 2 : TÍCH PHÂN. Chuyên đề 1 : TÍCH PHÂN CƠ BẢN. ➢ Dạng 1: Sử dụng công thức nguyên hàm cơ bản, nguyên hàm mở rộng và phương pháp vi phân. ➢ Dạng 2: Tích phân hàm phân thức đại số đặc biệt. Chuyên đề 2 : TÍNH TÍCH PHÂN BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐỔI BIẾN SỐ. ➢ Dạng 1: Phương pháp đổi biến số dạng 1. ➢ Dạng 2: Phương pháp đổi biến số dạng 2. ➢ Dạng 3: Phương pháp đổi biến số dạng 3. Chuyên đề 3 : TÍNH TÍCH PHÂN BẰNG PHƯƠNG PHÁP TỪNG PHẦN. ➢ Dạng 1: P(x) là hàm đa thức, Q(x) không phải là hàm logarit. ➢ Dạng 2: P(x) là hàm logarit, Q(x) là hàm bất kì. Chuyên đề 4 : TÍNH TÍCH PHÂN HÀM ẨN. ➢ Dạng 1: Tích phân sử dụng phương pháp đổi biến số. ➢ Dạng 2: Tích phân sử dụng phương pháp tích phân từng phần. ➢ Dạng 3: Tích phân sử dụng tính chẵn lẻ. ➢ Dạng 4. Tích phân chứa biểu thức dạng f'(x) + p(x).f(x) = h(x). BÀI 3 : ỨNG DỤNG TÍCH PHÂN. Chuyên đề 1 : TÍNH DIỆN TÍCH HÌNH PHẲNG. ➢ Dạng 1: Diện tích hình phẳng (H) giới hạn bởi đồ thị hàm số y = f(x), trục Ox (y = 0) và các đường thẳng x = a, x = b. ➢ Dạng 2: Diện tích hình phẳng (H) giới hạn bởi các đồ thị hàm số y = f(x), y = g(x) và các đường thẳng x = a, x = b. Chuyên đề 2 : TÍNH THỂ TÍCH VẬT THỂ TRÒN XOAY. ➢ Dạng 1: Thể tích của vật thể: Một vật thể V được giới hạn bởi hai mặt phẳng vuông góc với trục hoành tại hai điểm có hoành độ x = a, x = b (a =< b). Gọi S(x) là diện tích thiết diện của V, vuông góc với trục Ox tại x thuộc [a;b]. ➢ Dạng 2: Thể tích khối tròn xoay: Cho hình phẳng giới hạn bởi đồ thị của f(x) liên tục trên đoạn [a;b], trục Ox và hai đường thẳng x = a, x = b quay quanh Ox, ta được khối tròn xoay. ➢ Dạng 3: Thể tích khối tròn xoay: Cho hình phẳng giới hạn bởi đồ thị của f(x), g(x) liên tục trên đoạn [a;b] và hai đường thẳng x = a, x = b quay quanh Ox, ta được khối tròn xoay (V). Chuyên đề 3 : BÀI TOÁN THỰC TẾ – ĐỒ THỊ ĐẶC BIỆT. ➢ Dạng 1: Bài toán chuyển động. ➢ Dạng 2: Bài toán liên quan đến các yếu tố vật lý.