Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Phương pháp giải nhanh bài toán số phức bằng máy tính Casio - Nguyễn Việt Anh

Tài liệu gồm 12 trang hướng dẫn các phương pháp giải nhanh bài toán số phức bằng máy tính Casio – Vinacal kèm theo các bài tập rèn luyện, tài liệu được biên soạn bởi tác giả Nguyễn Việt Anh, đây là các kỹ thuật giải toán mà các em nên tìm hiểu để phát huy tối đa công dụng của máy tính cầm tay trong giải toán số phức, giúp tìm ra hướng giải và tiết kiệm thời gian. A. Các phép tính thông thường, tính moldun, argument, conjg của 1 số phức hay 1 biểu thức số phức và tính số phức có mũ cao. Bài toán tổng quát : Cho Z = z1.z2 – z3.z4/z5. Tìm z và tính modun, argument và số phức liên hợp của số phức Z. Phương pháp giải : + Để máy tính ở chế độ Deg không để dưới dạng Rad và vào chế độ số phức Mode 2. + Khi đó chữ “i” trong phần ảo sẽ là nút “ENG” và ta thực hiện bấm máy như 1 phép tính bình thường. Tính Moldun, Argument và số phức liên hợp của số phức Z: + Moldun: Ấn shift + hyp. Xuất hiện dấu trị tuyệt đối thì ta nhập biểu thức đó vào trong rồi lấy kết quả. + Tính Arg ấn Shift 2 chọn 1. Tính liên hợp ấn shift 2 chọn 2. B. Tìm căn bậc 2, chuyển số phức về dạng lượng giác và ngược lại. 1. Tìm căn bậc 2 của số phức và tính tổng hệ số của căn đó. Bài toán tổng quát : Cho số phức z thỏa mãn z = f(a, bi). Tìm 1 căn bậc 2 của số phức và tính tổng, tích hoặc 1 biểu thức của hệ số. Phương pháp giải : Cách 1: Đối với việc tìm căn bậc 2 của số phức cách nhanh nhất là ta bình phương các đáp án xem đáp án nào trùng số phức đề cho. Cách 2: Không vào chế độ Mode 2. Ta để máy ở chế độ Mode 1. + Ấn shift + sẽ xuất hiện và ta nhập Pol(phần thực, phần ảo). Lưu ý dấu “,” là shift) sau đó ấn =. + Ấn tiếp Shift – sẽ xuất hiện và ta nhập Rec(√X, Y:2) sau đó ấn bằng ta sẽ ra lần lượt là phần thực và phần ảo của số phức. 2. Đưa số phức về dạng lượng giác và ngược lại. Bài toán tổng quát : Tìm dạng lượng giác (bán kính, góc lượng giác) của số phức thỏa mãn z = f(a, bi). Phương pháp giải : + Ấn shift chọn 4 (r < θ) sau khi nhập số phức. + Ấn = sẽ ra kế quả a < b trong đó r = a, góc = b. Chuyển từ lượng giác về số phức: chuyển về radian: + Nhập dạng lượng giác của số phức dưới dạng: bán kính < góc (với < là shift (-)). + Ấn shift 2 chọn 4 (a = bi) và lấy kết quả. 3. Các phép toán cơ bản hoặc tính 1 biểu thức lượng giác của số phức. Làm tương tự như dạng chính tắc của số phức. [ads] C. Phương trình số phức và các bài toán liên quan. 1. Phương trình không chứa tham số. Bài toán tổng quát : Cho phương trình az^2 + bz + c = 0. Phương trình có nghiệm (số nghiệm) là? Phương pháp giải : + Dùng cho máy Vinacal: Mode 2 vào chế độ phức và giải phương trình số phức như phương trình hàm số như bình thường và nhân được nghiệm phức. + Đối với Casio fx: Nhiều phương trình có nghiệm thực nên cách tốt nhất ta sẽ nhập phương trình đề cho vào máy tính và thực hiện Calc đáp án để tìm ra đáp án. 2. Phương trình tìm tham số. Bài toán tổng quát : Cho phương trình az^2 + bz + c = 0. Biết phương trình có nghiệm zi = Ai. Tìm a, b, c. Phương pháp giải : + Mode 2 và lần lượt thay các hệ số ở đáp án vào đề. + Dùng Mode 5 để giải phương trình nếu phương trình nào ra nghiệm như đề cho thì đó là đáp án đúng. D. Tìm số phức thỏa mãn điều kiện phức tạp và tính tổng, tích … hệ số của số phức (Ngoài cách hỏi trên còn có thể hỏi: Tìm phần thực, phần ảo hay modun … của số phức thỏa mãn điều kiện đề bài). Bài toán tổng quát : Cho số phức z = a + bi thỏa mã điều kiện (phức tạp kèm cả liên hợp …). Tìm số phức z? Phương pháp giải : + Nhập điều kiện đề cho vào Casio. Lưu ý thay z = a + bi và liên hợp của z = a – bi. + Calc a = 1000 và b = 100. + Sau khi ra kết quả là : X + Yi ta sẽ phân tích X và Y theo a và b để được 2 phương trình bậc nhất 2 ẩn để giải tìm ra a và b. + Lưu ý: Khi phân tích ưu tiên cho hệ số a nhiều nhất có thể. + Sau khi tìm được a, b ta làm nốt yêu cầu của đề. E. Tìm tập hợp biểu diễn của số phức thỏa mãn điều kiện và hình học số phức. Bài toán tổng quát : Trên mặt phẳng hệ trục tọa độ Oxy tìm tập hợp biểu diễn của số phức z thỏa mã điều kiện. Phương pháp giải : Ưu tiên việc sử dụng 2 máy tính để giải: + Máy thứ 1 ta nhập điều kiện của đề cho với z và liên hợp z dạng tổng quát. + Máy thứ 2 lần lượt các đáp án. Ta lấy 2 điểm thuộc các đáp án. + Calc 2 điểm vừa tìm vào điều kiện. Cái nào kết quả ra 0 thì đấy là đáp án đúng. F. Cặp số (x, y) thỏa mã điều kiện phức, số số phức phù hợp với điều kiện. Phương pháp giải : + Mode 2 và nhập điều kiện đề cho vào Casio, chuyển hết về 1 vế. + Calc các đáp án. Đáp án nào ra kết quả là 0 thì đó là đáp án đúng.

Nguồn: toanmath.com

Đọc Sách

Tài liệu tự học chuyên đề số phức - Bùi Đình Thông
Tài liệu gồm 68 trang, được biên soạn bởi thầy giáo Bùi Đình Thông, hướng dẫn học sinh lớp 12 tự học chuyên đề số phức (Giải tích 12 chương 4). Bài 1. Mở đầu về số phức. Bài 2. Phép tính số phức. Bài tập rèn luyện số phức và các tính chất. Bài tập rèn luyện các phép toán số phức. Bài toán quỹ tích (tập hợp điểm). Bài tập rèn luyện tìm tập hợp điểm của số phức. Bài 3. Phương trình bậc hai số phức. Bài tập rèn luyện phương trình bậc hai số phức. Cực trị của số phức. Bài tập rèn luyện cực trị của số phức.
Lý thuyết và bài tập số phức có đáp án - Lư Sĩ Pháp
Tài liệu gồm 45 trang, được biên soạn bởi thầy giáo Lư Sĩ Pháp, tóm tắt lý thuyết, phương pháp giải các dạng toán và tuyển chọn các bài tập tự luận + trắc nghiệm số phức có đáp án, giúp học sinh tham khảo khi học chương trình Giải tích 12 chương 4 (số phức) và ôn thi tốt nghiệp THPT môn Toán. A. KIẾN THỨC CẦN NẮM 1. Số phức. 2. Các phép toán trên số phức. 3. Mối liên hệ giữa z và z‾. 4. Phương trình bậc hai với hệ số thực. 5. Cực trị số phức a. Bất đẳng thức tam giác. b. Công thức trung tuyến. c. Tập hợp điểm. 6. Một số dạng cơ bản tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của |z|. Dạng 1. Cho số phức z thỏa mãn |z – (a + bi)| = R với R > 0. Tìm giá trị nhỏ nhất, lớn nhất của |z|. Dạng 2. Cho số phức z thỏa mãn |z – z1| = r1 với r1 > 0. Tìm giá trị nhỏ nhất, giá trị lớn nhất của P = |z – z2|. Dạng 3. Cho số phức z thỏa mãn |z – z1| + |z – z2| = k với k > 0. Tìm giá trị nhỏ nhất, giá trị lớn nhất của P = |z|. Dạng 4. Cho hai số phức z1 và z2 thỏa mãn z1 + z2 = m + ni và |z1 – z2| = p > 0. Tìm giá trị lớn nhất của P = |z1| + |z2|. B. BÀI TẬP TỰ LUẬN Dạng 1. Tìm số phức, số phức liên hợp, phần thực, phần ảo, môđun của một số phức. Dạng 2. Nhìn vào hệ tọa độ Oxy xác định tọa độ của điểm biểu diễn số phức. Dạng 3. Tìm tọa độ điểm biểu diễn của số phức trong mặt phẳng tọa độ Oxy. Dạng 4. Giải phương trình bậc hai trên tập số phức và vận dụng định lí Vi-ét. C. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Chuyên đề số phức dành cho học sinh trung bình - yếu - Dương Minh Hùng
Tài liệu gồm 51 trang, được biên soạn bởi thầy giáo Dương Minh Hùng, phân dạng, hướng dẫn cách giải và tuyển chọn các bài tập trắc nghiệm (mức độ nhận biết – thông hiểu, có đáp án và lời giải chi tiết) chuyên đề số phức, hỗ trợ học sinh có học lực ở mức trung bình – yếu trong quá trình học tập chương trình Giải tích 12 chương 4 và ôn thi tốt nghiệp THPT môn Toán. Bài 1 . ĐỊNH NGHĨA SỐ PHỨC. + Dạng toán 1. Xác định các yếu tố cơ bản của số phức. + Dạng toán 2. Điểm biểu diễn của số phức. + Dạng toán 3. Hai số phức bằng nhau. Bài 2 . PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN SỐ PHỨC. + Dạng toán 1. Thực hiện các phép tính về số phức. + Dạng toán 2. Xác định các yếu tố cơ bản của số phức qua phép toán. + Dạng toán 3. Bài toán quy về giải phương trình, hệ phương trình. + Dạng toán 4. Bài toán tìm tập hợp điểm biểu diễn cho số phức. Bài 3 . PHÉP CHIA HAI SỐ PHỨC. + Dạng toán 1. Thực hiện các phép tính về số phức. + Dạng toán 2. Thực hiện phép tính và từ đó suy ra các yếu tố liên quan tới số phức. + Dạng toán 3. Giải phương trình bậc nhất – suy ra các yếu tố liên quan tới số phức. Bài 4 . PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI VỚI HỆ SỐ THỰC. + Dạng toán 1. Tìm căn bậc hai của số thực âm. + Dạng toán 2. Tìm nghiệm phức của phương trình bậc hai – tìm các yếu tố liên quan tới hai nghiệm phức chứa lũy thừa. + Dạng toán 3. Tìm nghiệm phương trình bậc ba, phương trình trùng phương. + Dạng toán 4. Mối liên hệ giữa hai nghiệm của phương trình bậc hai.
Chuyên đề số phức ôn thi THPT 2021 - Nguyễn Bảo Vương
Tài liệu gồm 229 trang, được biên soạn bởi thầy giáo Nguyễn Bảo Vương, hướng dẫn phương pháp giải các dạng toán và tuyển chọn các bài tập trắc nghiệm chuyên đề số phức (Giải tích 12 chương 4), có đáp án và lời giải chi tiết, giúp học sinh học tốt chương trình Toán 12 và ôn thi THPT môn Toán năm học 2020 – 2021. Chuyên đề 1 . XÁC ĐỊNH SỐ PHỨC VÀ CÁC PHÉP TOÁN SỐ PHỨC. TÀI LIỆU DÀNH CHO ĐỐI TƯỢNG HỌC SINH YẾU – TRUNG BÌNH (Mức độ 5 – 6 điểm). + Dạng toán 1. Xác định các yếu tố cơ bản của số phức. + Dạng toán 2. Biểu diễn hình học cơ bản của số phức. + Dạng toán 3. Thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia cơ bản của số phức. TÀI LIỆU DÀNH CHO ĐỐI TƯỢNG HỌC SINH KHÁ (Mức độ 7 – 8 điểm). TÀI LIỆU DÀNH CHO ĐỐI TƯỢNG HỌC SINH GIỎI – XUẤT SẮC (Mức độ 9 – 10 điểm). + Dạng toán 1. Tìm số phức thỏa mãn điều kiện cho trước. + Dạng toán 2. Một số bài toán liên quan đến số phức có lũy thừa bậc cao, chứa tham số. Chuyên đề 2 . TẬP HỢP ĐIỂM BIỂU DIỄN SỐ PHỨC. TÀI LIỆU DÀNH CHO ĐỐI TƯỢNG HỌC SINH KHÁ – GIỎI – XUẤT SẮC (Mức độ 7 – 8 – 9 – 10 điểm). + Dạng toán 1. Tập hợp điểm biểu diễn số phức là đường tròn. + Dạng toán 2. Tập hợp điểm biểu diễn số phức là đường thẳng. + Dạng toán 3. Tập hợp điểm biểu diễn số phức là đường conic. + Dạng toán 4. Tập hợp điểm biểu diễn số phức là một miền. + Dạng toán 5. Một số dạng toán khác liên quan đến tập hợp điểm biểu diễn số phức. Chuyên đề 3 . PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI VÀ PHƯƠNG TRÌNH BẬC CAO SỐ PHỨC. TÀI LIỆU DÀNH CHO ĐỐI TƯỢNG HỌC SINH YẾU – TRUNG BÌNH (Mức độ 5 – 6 điểm). TÀI LIỆU DÀNH CHO ĐỐI TƯỢNG HỌC SINH KHÁ (Mức độ 7 – 8 điểm). Chuyên đề 4 . BÀI TOÁN CỰC TRỊ SỐ PHỨC. TÀI LIỆU DÀNH CHO ĐỐI TƯỢNG HỌC SINH GIỎI – XUẤT SẮC (Mức độ 9 – 10 điểm). + Dạng toán 1. Quỹ tích điểm biểu diễn số phức là đường thẳng. + Dạng toán 2. Quỹ tích điểm biểu diễn số phức là đường tròn. + Dạng toán 3. Quỹ tích điểm biểu diễn số phức là Elip.