Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Một số phương pháp giải bài toán phương trình nghiệm nguyên

Tài liệu gồm 67 trang, hướng dẫn một số phương pháp giải bài toán phương trình nghiệm nguyên, kèm các ví dụ minh họa có đáp số và hướng dẫn giải chi tiết. I. MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP GIẢI PHƯƠNG TRÌNH NGHIỆM NGUYÊN Phương pháp 1 . Sử dụng các tính chất về quan hệ chia hết. Khi giải các phương trình nghiệm nguyên cần vận dụng linh hoạt các tính chất về chia hết, đồng dư, tính chẵn lẻ,… để tìm ra điểm đặc biệt của các ẩn số cũng như các biểu thức chứa ẩn trong phương trình, từ đó đưa phương trình về các dạng mà ta đã biết cách giải hoặc đưa về những phương trình đơn giản hơn. + Xét số dư hai vế của phương trình để chỉ ra phương trình không có nghiệm, tính chẵn lẻ của các vế. + Đưa phương trình về dạng phương trình ước số. + Phát hiện tính chia hết của các ẩn. + Sử dụng tính đồng dư của các đại lượng nguyên. Phương pháp 2 . Đưa hai vế về tổng các bình phương. Ý tưởng của phương pháp là biến đổi phương trình về dạng vế trái là tổng của các bình phương và vế phải là tổng của các số chính phương. Phương pháp 3 . Sử dụng các tính chất của số chính phương. Một số tính chất của số chính phương thường được dùng trong giải phương trình nghiệm nguyên. + Một số tính chất về chia hết của số chính phương. + Nếu 2 2 a n a1 với a là số nguyên thì n không thể là số chính phương. + Nếu hai số nguyên dương nguyên tố cùng nhau có tích là một số chính phương thì mỗi số đếu là số chính phương. + Nếu hai số nguyên liên tiếp có tích là một số chính phương thì một trong hai số nguyên đó bằng 0. Phương pháp 4 . Phương pháp đánh giá. Trong khi giải các phương trình nghiệm nguyên rất cần đánh giá các miền giá trị của các ẩn, nếu số giá trị mà biến số có thể nhận không nhiều có thể dùng phương pháp thử trực tiếp để kiểm tra. Để đánh giá được miền giá trị của biến số cần vận dụng linh hoạt các tính chất chia hết, đồng dư, bất đẳng thức. + Phương pháp sắp thứ tự các ẩn. + Xét khoảng giá trị của các ẩn. + Sử dụng các bất đẳng thức Cauchy, Bunhiacopxki. Phương pháp 5 . Sử dụng tính chất của phương trình bậc hai. Ý tưởng của phương pháp là quy phương trình đã cho về dạng phương trình bậc hai một ẩn, các ẩn còn lại đóng vai trò tham số. Khi đó các tính chất của phương trình bậc hai thường được sử dụng dưới các dạng như sau: + Sử dụng điều kiện có nghiệm ∆ ≥ 0 của phương trình bậc hai. + Sử dụng hệ thức Vi – et. + Sử dụng điều kiện ∆ là số chính phương. Phương pháp 6 . Phương pháp lùi dần vô hạn. Ý tưởng của phương pháp lùi dần vô hạn có thể hiểu như sau: Giả sử (x y z 0 0 0) là nghiệm của f x y z 0. Nhờ những biến đổi và suy luận số học ta tìm được một nghiệm khác (x y z 1 1 1) sao cho các nghiệm quan hệ với bộ nghiệm đầu tiên bởi một tỉ số k nào đó, chẳng hạn 0 1 0 10 1 x kx y ky z kz. Lập luận tương tự ta lại được bộ số nguyên (x y z 2 2 2) thỏa mãn 1 2 1 11 2 x kx y ky z kz. Quá trình cứ tiếp tục dẫn đến 0 00 x y z cùng chia hết cho n k với n là một số tự nhiên tuỳ ý. Điều này xảy ra khi và chỉ khi xyz0. Để rõ ràng hơn ta xét các ví dụ sau. II. MỘT SỐ DẠNG PHƯƠNG TRÌNH NGHIỆM NGUYÊN Phương trình nghiệm nguyên rất đa dạng và phong phú, nó có thể là phương trình một ẩn hay nhiều ẩn. Nó có thể là phương trình bậc nhất hoặc bậc cao. Cũng có những phương trình dạng đa thức hoặc dạng lũy thừa. Ta có thể chia phương trình nghiệm nguyên thành một số dạng như sau. 1. Phương trình nghiệm nguyên dạng đa thức. 2. Phương trình nghiệm nguyên dạng phân thức. 3. Phương trình nghiệm nguyên có chứa căn. 4. Phương trình nghiệm nguyên dạng lũy thừa. 5. Hệ phương trình nghiệm nguyên.

Nguồn: toanmath.com

Đọc Sách

Các dạng toán và phương pháp giải hệ phương trình đại số - Nguyễn Quốc Bảo
Tài liệu gồm 203 trang, được tổng hợp bởi thầy giáo Nguyễn Quốc Bảo, tuyển tập các dạng toán và hướng dẫn phương pháp giải hệ phương trình đại số, tài liệu phù hợp với mục đích bồi dưỡng học sinh giỏi môn Toán lớp 8 – 9 và ôn thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán. Mục lục tài liệu các dạng toán và phương pháp giải hệ phương trình đại số – Nguyễn Quốc Bảo: Phần I . MỘT SỐ DẠNG HỆ PHƯƠNG TRÌNH THƯỜNG GẶP. 1. Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn. 2. Hệ gồm một phương trình bậc hai và một phương trình bậc nhất hai ẩn. 3. Hệ đối xứng loại I. 4. Hệ đối xứng loại II. 5. Hệ phương trình có yếu tố đẳng cấp. 6. Hệ chứa trị tuyệt đối. 7. Hệ phương trình bậc cao. 8. Hệ phương trình chứa căn thức. 9. Hệ phương trình mũ. 10. Hệ phương trình ba ẩn. Phần II . CÁC KĨ THUẬT GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH. 1. Kĩ thuật thế trong giải hệ phương trình. 2. Kĩ thuật phân tích thành nhân tử. 3. Kĩ thuật nhân, chia, cộng, trừ hai vế của hệ phương trình. 4. Kĩ thuật đặt ẩn phụ. 5. Kĩ thuật nhân liên hợp đối với hệ chứa căn. 6. Kĩ thuật đánh giá trong giải hệ phương trình. 7. Kĩ thuật hệ số bất định trong giải hệ phương trình. BÀI TẬP RÈN LUYỆN TỔNG HỢP HƯỚNG DẪN GIẢI – ĐÁP SỐ Mỗi chủ đề gồm ba phần: A. Kiến thức cần nhớ: Tóm tắt những kiến thức cơ bản, những kiến thức bổ sung cần thiết để làm cơ sở giải các bài tập thuộc các dạng của chuyên đề. B. Ví dụ minh họa: Đưa ra những ví dụ chọn lọc, tiêu biểu chứa đựng những kĩ năng và phương pháp luận mà chương trình đòi hỏi. Mỗi ví dụ thường có: Lời giải kèm theo những nhận xét, lưu ý, bình luận và phương pháp giải, về những sai lầm thường mắc nhằm giúp học sinh tích lũy thêm kinh nghiệm giải toán, học toán. C. Bài tập vận dụng: Hệ thống các bài tập được phân loại theo các dạng toán, tăng dần độ khó cho học sinh khá giỏi, có hướng dẫn hoặc lời giải.
Tài liệu ôn thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán - Lư Sĩ Pháp
Tài liệu gồm 63 trang, được biên soạn bởi thầy giáo Lư Sĩ Pháp, tóm tắt lý thuyết và tuyển chọn các dạng bài tập giúp học sinh ôn thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán. Vấn đề 1. Rút gọn và chứng minh biểu thức. Vấn đề 2. Phương trình. Vấn đề 3. Hệ phương trình. Vấn đề 4. Ứng dụng định lí Vi-ét. Vấn đề 5. Đường thẳng. Vấn đề 6. Parabol. Vấn đề 7. Giải toán bằng cách lập phương trình hoặc hệ phương trình. Vấn đề 8. Hình học. Vấn đề 9. Một số đề tham khảo tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán.
Tài liệu luyện thi vào lớp 10 môn Toán phần Hình học - Vũ Xuân Hưng
Tài liệu gồm 122 trang, được biên soạn bởi thầy giáo Vũ Xuân Hưng, tổng hợp kiến thức cần nhớ, các dạng bài tập và hướng dẫn giải, tuyển chọn các bài tập từ cơ bản đến nâng cao các chủ đề Hình học bậc THCS, giúp học sinh ôn tập chuẩn bị cho kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán. CHUYÊN ĐỀ 7 – HÌNH HỌC PHẲNG. A. KIẾN THỨC CẦN NHỚ 1. Hệ thức lượng trong tam giác vuông. 2. Các tỉ số lượng giác của góc nhọn trong tam giác vuông. 3. Góc và đường tròn. B. CÁC DẠNG BÀI TẬP CƠ BẢN Dạng toán 1. Chứng minh tứ giác nội tiếp đường tròn. Dạng toán 2. Chứng minh tứ giác đã cho là hình bình hành, hình thoi, hình chữ nhật, hình vuông. Dạng toán 3. Chứng minh đường thẳng là tiếp tuyến của đường tròn. Dạng toán 4. Chứng minh ba điểm thẳng hàng. Dạng toán 5. Chứng minh tỉ lệ độ dài đoạn thẳng. Dạng toán 6. Chứng minh đường thẳng là tiếp tuyến của đường tròn. TUYỂN TẬP ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 MÔN TOÁN. Xem thêm : Tài liệu luyện thi vào lớp 10 môn Toán phần Đại số – Vũ Xuân Hưng
Các bài toán chứng minh ba điểm thẳng hàng - ba đường thẳng đồng quy
Tài liệu gồm 80 trang, được biên soạn bởi thầy giáo Nguyễn Công Lợi, hướng dẫn phương pháp và tuyển chọn các bài toán chứng minh ba điểm thẳng hàng – ba đường thẳng đồng quy, đây là dạng toán thường gặp trong các đề tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán. A. CÁC BÀI TOÁN VỀ BA ĐIỂM THẲNG HÀNG I. Một số phương pháp chứng minh ba điểm thẳng hàng + Phương pháp 1: Sử dụng góc bù nhau: Nếu có 0 ABx xBC 180 thì 3 điểm A, B, C thẳng hàng theo thứ tự đó. + Phương pháp 2: Sử dụng tiên đề về đường thẳng song song: Tiên đề Ơclít: Qua một điểm ở ngoài một đường thẳng chỉ kẻ được duy nhất một đường thẳng song song với đường thẳng đã cho. Do đó, nếu qua điểm A ta kẻ được AB và AC cùng song song với một đường thẳng d nào đó thì A, B, C thẳng hàng. Để chứng minh ba điểm A, B, C thẳng hàng ta chứng minh AB và AC cùng song song với một đường thẳng d. + Phương pháp 3: Sử dụng tiên đề về đường thẳng vuông góc: Để chứng minh ba điểm A, B, C thẳng hàng ta đi chứng minh AB và AC cùng vuông góc với một đường thẳng d. + Phương pháp 4: Sử dụng 2 tia trùng nhau hoặc đối nhau: Nếu hai tia MA, MB trùng nhau hoặc đối nhau thì 3 điểm M, A, B thẳng hàng. + Phương pháp 5: Thêm điểm: Để chứng minh 3 điểm A, B, C thẳng hàng có thể xác định thêm điểm D khác A, B, C sau đó chứng minh hai trong ba bộ ba điểm A, B, D; A, C, D; B, C, D thẳng hàng. + Phương pháp 6: Phương pháp sử dụng hình duy nhất: Để chứng minh ba điểm A, B, C thẳng hàng với C thuộc hình H nào đó. Ta gọi C’ là giao điểm của AB với hình H và tìm cách chứng minh hai điểm C và C’ trùng nhau. + Phương pháp 7: Sử dụng định lý Menelaus: Cho tam giác ABC. Các điểm A’, B’, C’ lần lượt nằm trên các đường thẳng BC, CA, AB sao cho trong chúng hoặc không có điểm nào, hoặc có đúng 2 điểm thuộc các cạnh của tam giác ABC. Khi đó A’, B’, C’ thẳng hàng khi và chỉ khi. II. Một số ví dụ minh họa B. CÁC BÀI TOÁN VỀ BA ĐƯỜNG ĐỒNG QUY I. Một số phương pháp chứng minh ba đường đồng quy + Phương pháp 1: Chuyển bài toán chứng minh ba đường thẳng đồng quy về bài toán chứng minh ba điểm thẳng hàng. + Phương pháp 2: Chứng minh ba đường thẳng là đường trung tuyến, ba đường phân giác, ba đường cao, ba đường trung trực trong tam giác. + Phương pháp 3: Gọi giao điểm của hai đường thẳng là M và chứng minh đường thẳng còn lại cũng đi qua điểm M. + Phương pháp 4: Sử dụng định lí Ceva: Cho tam giác ABC. Các điểm A’, B’, C’ lần lượt thuộc các đường thẳng BC, CA, AB. Khi đó ba đường thẳng AA’, BB’, CC’ đồng quy khi và chỉ khi A B B C C A A C B A C B. II. Một số ví dụ minh họa