Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Tóm tắt lý thuyết và bài tập trắc nghiệm chuyên đề bội chung, bội chung nhỏ nhất

THCS. giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh lớp 6 tài liệu tóm tắt lý thuyết và bài tập trắc nghiệm chuyên đề bội chung, bội chung nhỏ nhất, các bài toán được chọn lọc và phân loại theo các dạng toán, được sắp xếp theo độ khó từ cơ bản đến nâng cao, có đáp án và hướng dẫn giải chi tiết, giúp các em tham khảo khi học chương trình Toán 6 phần Số học. A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT 1. Bội chung. * Bội chung của hai hay nhiều số là bội của tất cả các số đó. * Kí hiệu tập hợp các bội chung của a và b là BC a b. * Cách tìm bội chung của hai số a và b: Viết tập hợp các bội của a và bội của b B a B b. Tìm những phần tử chung của B a và B b. 2. Bội chung nhỏ nhất. * Bội chung nhỏ nhất của hai hay nhiều số là số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp các bội chung của các số đó. * Bội chung nhỏ nhất của a và b kí hiệu là BC a b. * Muốn tìm BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1, ta thực hiện ba bước sau: Bước 1: Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố. Bước 2: Chọn ra các thừa số nguyên tố chung và riêng. Bước 3: Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất của nó. Tích đó là BCNN phải tìm. * Muốn tìm bội chung của các số đã cho, ta có thể tìm các bội của BCNN của các số đó. * Chú ý: Nếu các số đã cho từng đôi một nguyên tố cùng nhau thì BCNN của chúng là tích của các số đó. Trong các số đã cho, nếu số lớn nhất là bội của các số còn lại thì BCNN của các số đã cho chính là số lớn nhất ấy. Tất cả các bội chung của a và b đều là bội của BC a b. Với mọi số tự nhiên a và b (khác 0), ta có: BCNN a a BCNN a b BCNN a b. 3. Các dạng toán thường gặp. Dạng 1. Tìm bội chung, bội chung nhỏ nhất của hai hay nhiều số. * Để nhận biết một số là bội chung của hai số, ta kiểm tra xem số này có chia hết cho hai số đó hay không? * Để viết tập hợp các bội chung của hai hay nhiều số, ta viết tập hợp các bội của mỗi số rồi tìm giao của các tập hợp đó. * Thực hiện quy tắc “ba bước” để tìm BCNN của hai hay nhiều số đó là: Bước 1 : Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố. Bước 2 : Chọn ra các thừa số nguyên tố chung và riêng. Bước 3 : Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất của nó. Tích đó là BCNN phải tìm. * Có thể nhẩm BCNN của hai hay nhiều số bằng cách nhân số lớn nhất lần lượt với 1 2 3 … cho đến khi được kết quả là một số chia hết cho các số còn lại. Dạng 2. Bài toán đưa về việc tìm BCNN của hai hay nhiều số. Phân tích đề bài, suy luận để đưa về việc tìm BCNN của hai hay nhiều số. Dạng 3. Bài toán đưa về việc tìm bội chung của hai hay nhiều số thỏa mãn điều kiện cho trước. Phân tích đề bài, suy luận để đưa về việc tìm bội chung của hai hay nhiều số cho trước. Tìm BCNN của các số đó. Tìm các bội của BCNN này. Chọn trong số đó các bội thỏa mãn điều kiện đã cho. Dạng 4. Vận dụng BCNN để tìm mẫu chung của hai hay nhiều phân số. Để quy đồng mẫu hai phân số ta phải tìm mẫu chung của hai phân số đó. Thông thường ta nên chọn mẫu chung là BCNN của hai mẫu. B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM

Nguồn: toanmath.com

Đọc Sách

Tóm tắt lý thuyết và bài tập trắc nghiệm hình có trục đối xứng
Nội dung Tóm tắt lý thuyết và bài tập trắc nghiệm hình có trục đối xứng Bản PDF Sytu hân hạnh giới thiệu đến các thầy cô giáo và các em học sinh lớp 6 tài liệu về hình có trục đối xứng. Tài liệu bao gồm tóm tắt lý thuyết và bài tập trắc nghiệm, được chia thành các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao.Trước tiên, trong phần tóm tắt lý thuyết, học sinh sẽ hiểu rõ về khái niệm hình có trục đối xứng. Một hình được coi là hình có trục đối xứng khi có một đường thẳng chia hình đó thành hai phần bằng nhau và khi gấp hình theo đường thẳng đó, hai phần đó sẽ chồng lên nhau. Đường thẳng chia đó được gọi là trục đối xứng của hình. Không phải tất cả các hình đều có trục đối xứng, một hình có thể có một hoặc nhiều trục đối xứng.Tiếp theo, trong phần bài tập trắc nghiệm, các bài toán được chọn lọc và phân loại theo độ khó từ cơ bản đến nâng cao. Học sinh sẽ được đánh giá và thử thách qua các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Mỗi bài toán đều có đáp án và hướng dẫn giải chi tiết, giúp học sinh tự tin khi học chương trình Toán lớp 6.Sytu hy vọng rằng tài liệu này sẽ giúp các em hiểu rõ hơn và tự tin hơn khi giải các bài toán liên quan đến hình có trục đối xứng. File Word đã được chuẩn bị để quý thầy cô giáo có thể sử dụng dễ dàng. Chúc các em học tốt và thành công!
Tóm tắt lý thuyết và bài tập trắc nghiệm chu vi và diện tích của một số tứ giác đã học
Nội dung Tóm tắt lý thuyết và bài tập trắc nghiệm chu vi và diện tích của một số tứ giác đã học Bản PDF - Nội dung bài viết Chu vi và diện tích của các hình tứ giác1. Chu vi và diện tích của hình vuông, hình chữ nhật, hình thoi, hình bình hành và hình thang cân:2. Các dạng bài toán thường gặp: Chu vi và diện tích của các hình tứ giác Hướng dẫn này giới thiệu về cách tính chu vi và diện tích các hình tứ giác cơ bản mà các em học sinh lớp 6 đã học. 1. Chu vi và diện tích của hình vuông, hình chữ nhật, hình thoi, hình bình hành và hình thang cân: - Hình vuông: Chu vi = 4a, Diện tích = a^2. - Hình chữ nhật: Chu vi = 2(a+b), Diện tích = a*b. - Hình thoi: Chu vi = 4a, Diện tích = (m*n)/2. - Hình bình hành: Chu vi = 2(a+b), Diện tích = a*h. - Hình thang cân: Chu vi = a+b+2c, Diện tích = (a+b)*h/2. 2. Các dạng bài toán thường gặp: - Dạng 1: Tính diện tích các hình đã biết công thức tính diện tích. - Dạng 2: Tính một yếu tố của hình khi biết chu vi và diện tích. - Dạng 3: Bài toán thực tế, sắp xếp kiến thức để giải bài toán. Bài tập trắc nghiệm được chia thành hàng loạt các dạng toán, từ cơ bản đến nâng cao, với đáp án và hướng dẫn giải chi tiết. Bộ tài liệu này sẽ giúp các em ôn tập và nắm vững kiến thức về chu vi và diện tích của các hình tứ giác.
Tóm tắt lý thuyết và bài tập trắc nghiệm hình chữ nhật, hình thoi, hình bình hành, hình thang cân
Nội dung Tóm tắt lý thuyết và bài tập trắc nghiệm hình chữ nhật, hình thoi, hình bình hành, hình thang cân Bản PDF Sytu hân hạnh giới thiệu tới quý thầy cô và các em học sinh lớp 6 bộ tài liệu tóm tắt lý thuyết và bài tập trắc nghiệm về các hình học cơ bản như hình chữ nhật, hình thoi, hình bình hành và hình thang cân. Bộ tài liệu này được chia thành các phần với độ khó tăng dần từ cơ bản đến nâng cao, giúp các em dễ dàng nắm bắt kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải các bài toán liên quan.Nội dung của tài liệu bao gồm:1. Hình chữ nhật: Mô tả chi tiết về cấu trúc và đặc điểm của hình chữ nhật, bao gồm các định nghĩa về đỉnh, cạnh, góc. Đồng thời, cung cấp các bài tập trắc nghiệm với đáp án và hướng dẫn giải chi tiết.2. Hình thoi: Thảo luận về đặc điểm và tính chất của hình thoi, với mô tả về các đường chéo, các góc và cạnh của hình. Bao gồm bài tập trắc nghiệm phân loại theo độ khó.3. Hình bình hành: Tóm tắt về hình bình hành, đưa ra các quy tắc về các cạnh, góc, đường chéo. Cung cấp các bài tập trắc nghiệm có đáp án và hướng dẫn giải.4. Hình thang cân: Giới thiệu về hình thang cân, mô tả các tính chất của hình, bao gồm các bài tập trắc nghiệm phù hợp với khả năng của học sinh.Qua bộ tài liệu này, các em sẽ có cơ hội ôn lại và củng cố kiến thức về hình học cơ bản, từ đó nâng cao khả năng giải các bài toán liên quan. Hy vọng rằng bộ tài liệu sẽ giúp ích cho việc học tập của các em trong chương trình Toán lớp 6.
Tóm tắt lý thuyết và bài tập trắc nghiệm hình tam giác đều, hình vuông, hình lục giác đều
Nội dung Tóm tắt lý thuyết và bài tập trắc nghiệm hình tam giác đều, hình vuông, hình lục giác đều Bản PDF Sytu xin gửi đến quý thầy cô và các em học sinh lớp 6 tài liệu tóm tắt lý thuyết và bài tập trắc nghiệm về hình tam giác đều, hình vuông và hình lục giác đều. Tài liệu này bao gồm các kiến thức cơ bản về các hình này, được chia theo từng chuyên đề và độ khó từ dễ đến khó. Mỗi bài tập đều có đáp án và hướng dẫn giải chi tiết, giúp các em ôn tập và nắm vững kiến thức Toán lớp 6.Đầu tiên, về hình vuông, hình vuông ABCD có 4 đỉnh là A, B, C, D, 4 cạnh bằng nhau và 4 góc bằng nhau, mỗi góc là góc vuông. Hai đường chéo của hình vuông là AC và BD.Tiếp theo, đến hình tam giác đều, tam giác đều ABC có 3 đỉnh A, B, C, 3 cạnh bằng nhau và 3 góc bằng nhau. Cuối cùng, về hình lục giác đều, hình ABCDEF gọi là hình lục giác đều có 6 đỉnh A, B, C, D, E, F, 6 cạnh bằng nhau và 6 góc bằng nhau. Ba đường chéo chính là AD, BE, CF.File word bài tập trắc nghiệm được thiết kế dành riêng cho quý thầy cô, giúp các em ôn tập và kiểm tra kiến thức một cách hiệu quả. Hy vọng rằng tài liệu này sẽ giúp ích cho quá trình học tập của các em. Chúc các em học tốt!