Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Các chuyên đề Toán 8 (tập hai) - Phạm Đình Quang

Tài liệu gồm 82 trang, được biên soạn bởi thầy giáo Phạm Đình Quang, tuyển tập các chuyên đề Toán 8 (tập hai), giúp học sinh khối lớp 8 tham khảo khi học tập chương trình Toán 8 giai đoạn học kì 2. Mục lục : Phần I ĐẠI SỐ. Chương 1. PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN 1. Bài 1. MỞ ĐẦU VỀ PHƯƠNG TRÌNH. PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN 1. A TÓM TẮT LÍ THUYẾT 1. B BÀI TẬP 3. Bài 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỢC ĐƯA VỀ DẠNG Ax + B = 0 3. A TÓM TẮT LÍ THUYẾT 3. B BÀI TẬP 4. Bài 3. PHƯƠNG TRÌNH TÍCH 5. A TÓM TẮT LÝ THUYẾT 5. B VÍ DỤ 6. C BÀI TẬP 6. Bài 4. PHƯƠNG TRÌNH CHỨA ẨN Ở MẪU. BÀI TẬP TỔNG HỢP 8. A TÓM TẮT LÝ THUYẾT 8. B VÍ DỤ 8. C BÀI TẬP 9. Bài 5. GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH 11. A TÓM TẮT LÝ THUYẾT 11. B VÍ DỤ 11. C BÀI TẬP 12. Bài 6. SỬ DỤNG MÁY TÍNH BỎ TÚI ĐỂ XÁC ĐỊNH NGHIỆM CỦA MỘT PHƯƠNG TRÌNH 14. A TÓM TẮT LÝ THUYẾT 14. B TÌM MỘT HOẶC NHIỀU NGHIỆM CỦA PHƯƠNG TRÌNH 15. Bài 7. ÔN TẬP CHƯƠNG 16. Chương 2. BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN 19. Bài 1. LIÊN HỆ GIỮ THỨ TỰ VÀ PHÉP CỘNG, THỨ TỰ VÀ PHÉP NHÂN 19. A TÓM TẮT LÝ THUYẾT 19. B BÀI TẬP 20. Bài 2. BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN 21. A TÓM TẮT LÝ THUYẾT 21. B BÀI TẬP 22. Bài 3. PHƯƠNG TRÌNH CHỨA DẤU GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI 23. A TÓM TẮT LÝ THUYẾT 23. B BÀI TẬP 24. Bài 4. ÔN TẬP CHƯƠNG 4 24. Phần II HÌNH HỌC. Chương 3. ĐỊNH LÍ THALES TRONG TAM GIÁC. TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG 27. Bài 1. ĐỊNH LÍ THALES TRONG TAM GIÁC. ĐỊNH LÍ ĐẢO, HỆ QUẢ CỦA ĐỊNH LÍ THALES 27. A TÓM TẮT LÝ THUYẾT 27. B BÀI TẬP 29. Bài 2. TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG. CÁC TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG CỦA 2 TAM GIÁC 32. A TÓM TẮT LÝ THUYẾT 32. B BÀI TẬP 33. Bài 3. Các trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông 35. A TÓM TẮT LÝ THUYẾT 35. B BÀI TẬP 36. Bài 4. Ôn tập chương 39. Chương 4. HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG, HÌNH CHÓP ĐỀU 40. Bài 1. HÌNH HỘP CHỮ NHẬT 40. A TÓM TẮT LÝ THUYẾT 40. B BÀI TẬP 42. Bài 2. HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG 44. A TÓM TẮT LÝ THUYẾT 44. B BÀI TẬP 44. Bài 3. HÌNH CHÓP ĐỀU VÀ HÌNH CHÓP CỤT ĐỀU 47. A TÓM TẮT LÝ THUYẾT 47. B BÀI TẬP 48. Bài 4. ÔN TẬP CHƯƠNG 4 50. A BÀI TẬP 50. Bài 5. MỘT SỐ BÀI TOÁN THỰC TẾ 53. Chương 5. CÁC ĐỀ THI 60.

Nguồn: toanmath.com

Đọc Sách

Chuyên đề đối xứng tâm
Tài liệu gồm 16 trang, tóm tắt lý thuyết trọng tâm cần đạt, phân dạng và hướng dẫn giải các dạng toán, tuyển chọn các bài tập từ cơ bản đến nâng cao chuyên đề đối xứng tâm, có đáp án và lời giải chi tiết, hỗ trợ học sinh trong quá trình học tập chương trình Hình học 8 chương 1: Tứ giác. I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT + Hai điểm đối xứng qua một điểm: Hai điểm được gọi là đối xứng với nhau qua điểm o nếu o là trung điểm của đoạn thẳng nối hai điểm ấy. + Hai hình đối xứng qua một điểm: Hai hình gọi là đối xứng với nhau qua điểm O nếu một điểm bất kì thuộc hình này đối xứng với một điểm thuộc hình kia qua điểm O và ngược lại. + Hình có tâm đối xứng: Điểm O gọi là tâm đối xứng của hình H nếu điểm đối xứng với mỗi điểm thuộc hình qua điểm O cũng thuộc hình H. II. BÀI TẬP VÀ CÁC DẠNG TOÁN A. CÁC DẠNG BÀI CƠ BẢN – NÂNG CAO Dạng 1. Chứng minh hai điểm hoặc hai hình đối xứng với nhau qua một điểm. Phương pháp giải: Sử dụng định nghĩa hai điểm đối xứng hoặc hai hình đối xứng với nhau qua một điểm. Dạng 2. Sử dụng tính chất đối xứng trục để giải toán. Phương pháp giải: Sử dụng nhận xét hai đoạn thẳng (góc, tam giác) đối xứng vói nhau qua một đuờng thẳng thì bằng nhau. Dạng 3. Tổng hợp. B. DẠNG BÀI NÂNG CAO PHÁT TRIỂN TƯ DUY C. PHIẾU BÀI TỰ LUYỆN
Chuyên đề hình bình hành
Tài liệu gồm 16 trang, tóm tắt lý thuyết trọng tâm cần đạt, phân dạng và hướng dẫn giải các dạng toán, tuyển chọn các bài tập từ cơ bản đến nâng cao chuyên đề hình bình hành, có đáp án và lời giải chi tiết, hỗ trợ học sinh trong quá trình học tập chương trình Hình học 8 chương 1: Tứ giác. I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT Định nghĩa: Hình bình hành là tứ giác có các cặp cạnh đối song song. Tính chất: Trong hình bình hành: + Các cạnh đối bằng nhau. + Các góc đối bằng nhau. + Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường. Dấu hiệu nhận biết: + Tứ giác có các cạnh đối song song là hình bình hành. + Tứ giác có các cạnh đối bằng nhau là hình bình hành. + Tứ giác có hai cạnh đối song song và bằng nhau là hình bình hành. + Tứ giác có các góc đối bằng nhau là hình bình hành. + Tứ giác có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường là hình bình hành. II. BÀI TẬP VÀ CÁC DẠNG TOÁN A. CÁC DẠNG BÀI CƠ BẢN VÀ NÂNG CAO + Dạng 1. Vận dụng tính chất của hình bình hành để chứng minh các tính chất hình học. Phương pháp giải: Vận dụng định nghĩa và các tính chất về cạnh, góc và đường chéo của hình bình hành. + Dạng 2. Chứng minh tứ giác là hình bình hành. Phương pháp giải: Vận dụng các dấu hiệu nhận biết để chứng minh một tứ giác là hình bình hành. + Dạng 3. Chứng minh ba điểm thẳng hàng, các đường thẳng đồng quy. B. PHIẾU BÀI TỰ LUYỆN CB – NC
Chuyên đề đối xứng trục
Tài liệu gồm 16 trang, tóm tắt lý thuyết trọng tâm cần đạt, phân dạng và hướng dẫn giải các dạng toán, tuyển chọn các bài tập từ cơ bản đến nâng cao chuyên đề đối xứng trục, có đáp án và lời giải chi tiết, hỗ trợ học sinh trong quá trình học tập chương trình Hình học 8 chương 1: Tứ giác. I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT + Hai điểm đối xứng qua một đường thẳng: Hai điểm được gọi là đối xứng với nhau qua đường thẳng d nếu d là đường trung trực của đoạn thẳng nối hai điểm ấy. + Hai hình đối xứng qua một đường thẳng: Hai hình gọi là đối xứng với nhau qua đường thẳng d nếu một điểm bất kì thuộc hình này đối xứng với một điểm thuộc hình kia qua đường thẳng d và ngược lại. + Hình có trục đối xứng: Đường thẳng d gọi là trục đối xứng của hình H nếu điểm đối xúng với mỗi điểm thuộc hình H qua đường thẳng d cũng thuộc hình H. II. BÀI TẬP VÀ CÁC DẠNG TOÁN A. CÁC DẠNG BÀI CƠ BẢN VÀ NÂNG CAO + Dạng 1. Chứng minh hai điểm hoặc hai hình đối xứng với nhau qua một đường thẳng. Phương pháp giải: Sử dụng định nghĩa hai điểm đối xứng hoặc hai hình đối xứng với nhau qua một đường thẳng. + Dạng 2. Sử dụng tính chất đối xứng trục để giải toán. Phương pháp giải: Sử dụng nhận xét hai đoạn thẳng đối xứng vói nhau qua một đường thẳng thì bằng nhau. + Dạng 3. Tổng hợp. B. DẠNG BÀI NÂNG CAO-PHÁT TRIỂN TƯ DUY C. PHIẾU BÀI TỰ LUYỆN CƠ BẢN VÀ NÂNG CAO ĐỐI XỨNG TRỤC Dạng 1: Chứng minh hai điểm hoặc hai hình đối xứng với nhau qua 1 đường thẳng. Dạng 2: Sử dụng tính chất đối xứng trục để giải toán. Dạng 3: Tìm trực đối xứng của một hình, hình có trục đối xứng. Dạng 4: Dựng hình có sử dụng đối xứng trục. Dạng 5: Tổng hợp.
Chuyên đề đường trung bình của tam giác, của hình thang
Tài liệu gồm 23 trang, tóm tắt lý thuyết trọng tâm cần đạt, phân dạng và hướng dẫn giải các dạng toán, tuyển chọn các bài tập từ cơ bản đến nâng cao chuyên đề đường trung bình của tam giác, của hình thang, có đáp án và lời giải chi tiết, hỗ trợ học sinh trong quá trình học tập chương trình Hình học 8 chương 1: Tứ giác. I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT 1. Đường trung bình của tam giác + Định nghĩa: Đường trung bình của tam giác là đoạn thẳng nối trung điểm hai cạnh của tam giác. + Định lí 1: Đường thẳng đi qua trung điểm một cạnh của tam giác và song song với cạnh thứ hai thì đi qua trung điểm cạnh thứ ba. + Định lí 2: Đường trung bình của tam giác thì song song với cạnh thứ ba và bằng nửa cạnh ấy. 2. Đường trung bình của hình thang + Định nghĩa: Đường trung bình của hình thang là đoạn thẳng nối trung điểm hai cạnh bên của hình thang. + Định lí 3: Đường thẳng đi qua trung điểm một cạnh bên của hình thang và song song vói hai đáy thì đi qua trung điểm cạnh bên thứ hai. + Định lí 4: Đường trung bình của hình thang song song với hai đáy và bằng nửa tổng hai đáy. II. BÀI TẬP VÀ CÁC DẠNG TOÁN A. CÁC DẠNG BÀI MINH HỌA CƠ BẢN VÀ NÂNG CAO + Dạng 1. Sử dụng định nghĩa và định lí về đường trung bình của tam giác để chứng minh. Phương pháp giải: Sử dụng Định nghĩa đường trung bình của tam giác, Định lí 1, Định lí 2 để suy ra điều cân chứng minh. + Dạng 2. Sử dụng định nghĩa và định lí về đường trung bình của hình thang để chứng minh. Phương pháp giải: Sử dụng Định nghĩa đường trung bình của hình thang, Định lí 3, Định lí 4 để suy ra điều cần chứng minh. + Dạng 3. Sử dụng phối hợp đường trung bình của tam giác và đường trung bình của hình thang để chứng minh. Phương pháp giải: Sử dụng Định nghĩa đường trung bình của tam giác, Định nghĩa đường trung bình của hình thang và các Định lí : 1, 2, 3, 4 để suy ra điều cần chứng minh. + Dạng 4. Tổng hợp. B.CÁC DẠNG BÀI NÂNG CAO PHÁT TRIỂN TƯ DUY + Đường trung bình của tam giác. + Đường trung bình của hình thang. C. PHIẾU BÀI TỰ LUYỆN CƠ BẢN VÀ NÂNG CAO